Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và kiểm tra kết quả của mình. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. C

    2. C

    3. B

    4. A

    5. B

    6. C

    7. B

    8. B

    9. A

    10. D

    11. C

    12. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên

    Cách giải:

    Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(6\) là \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

    Cách giải:

    Ta có: \(8.8.8.8.8.8.8 = {8^1}{.8^1}{.8^1}{.8^1}{.8^1}{8^1}{.8^1} = {8^{1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1}} = {8^7}\)

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Vận dụng bài toán ngoặc để tìm \(x\): muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Cách giải:

    \(x + 189 = 249\)

    \(\begin{array}{l}x = 249 - 189\\x = 60\end{array}\)

    Vậy \(x = 60\)

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

    - Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

    - Với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{5.2^3} + {3.2^2}\\ = 5.8 + 3.4\\ = 40 + 12\\ = 52\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Vận dụng dấu hiệu chia hết cho\(2\) và dấu hiệu chia hết cho \(5\) để đưa ra kết luận.

    Cách giải:

    Số có chữ số tận cùng là \(0;2;4;6;8\) thì chia hết cho \(2\).

    Số có chữ số tận cùng là \(0;5\) thì chia hết cho \(5\).

    Vậy số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

    Vậy số \(60\) là số thỏa mãn.

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và dấu hiệu chia hết cho \(9\).

    Cách giải:

    Ta có: \(3 + 2 = 5\) mà \(5\not \vdots 3;5\not \vdots 9\) nên \(32\not \vdots 3;32\not \vdots 9\) suy ra loại đáp án A.

    Ta có: \(4 + 5 = 9\) mà \(9 \vdots 3;9 \vdots 9\) nên \(45 \vdots 3;45 \vdots 9\) suy ra loại đáp án B.

    Ta có: \(1 + 5 = 6\) mà \(6 \vdots 3;6\not \vdots 9\) nên \(15 \vdots 3;15\not \vdots 9\) suy ra chọn đáp án C.

    Ta có: \(5 + 4 = 9\) mà \(9 \vdots 3;9 \vdots 9\) nên \(54 \vdots 3;54 \vdots 9\) suy ra loại đáp án D.

    Chọn C.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\), chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó.

    Cách giải:

    Ta có: \(13\) là số nguyên tố vì \(13 > 1\) và Ư\(\left( {13} \right) = \left\{ {1;13} \right\}\)

    Chọn B.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Vận dụng cách tìm ước chung của hai số \(a\) và \(b\):

    - Bước 1: Viết tập hợp các ước của \(a\) và ước của \(b\): Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

    - Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

    Cách giải:

    Ta có: Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

    Ư\(\left( {48} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;8;12;16;24} \right\}\)

    Do đó, ƯC\(\left( {30,48} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

    Vậy tập hợp ƯC\(\left( {30,48} \right)\) có \(4\) phần tử.

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

    - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tô chung và riêng.

    - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

    Tích đó là BCNN phải tìm.

    Cách giải:

    Ta có: \(12 = {2^2}.3\)

    \(\begin{array}{l}90 = {2.3^2}.5\\150 = {2.3.5^2}\end{array}\)

    Suy ra BCNN\(\left( {12,90,150} \right) = {2^2}{.3^2}{.5^2} = 900\)

    Chọn A.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Vận dụng đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông và hình thoi.

    Cách giải:

    Tam giác đều có \(3\) góc bằng nhau và bằng \({60^0}\) nên đáp án A sai.

    Hình vuông là hình có \(4\) cạnh bằng nhau, \(4\) góc bằng nhau và bằng \({90^0}\) nên đáp án B sai.

    Hình thoi có 2 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai.

    Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng nên chọn D.

    Chọn D.

    Câu 11

    Phương pháp:

    Vận dụng đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi và hình lục giác đều.

    Cách giải:

    Hình lục giác đều có \(3\) đường chéo chính bằng nhau nên đáp án A đúng.

    Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án B đúng.

    Hình thoi có \(2\) đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai nên chọn C.

    Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng.

    Chọn C.

    Câu 12

    Phương pháp:

    Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo \(m\) và \(n\) là \(S = \dfrac{{m.n}}{2}\)

    Cách giải:

    Diện tích của hình thoi là: \(S = \dfrac{{40.30}}{2} = \dfrac{{1200}}{2} = 600{m^2}\)

    Chọn B.

    Phần II. Tự luận (7 điểm):

    Bài 1

    Phương pháp:

    Vận dụng cách tìm ước chung của hai số \(a\) và \(b\):

    - Bước 1: Viết tập hợp các ước của \(a\) và ước của \(b\): Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

    - Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

    Cách giải:

    Ta có: Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

    Ư\(\left( {36} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;9;12;18;36} \right\}\)

    Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {1;2;3;4;5;6;10;12;15;60} \right\}\)

    Do đó, ƯC\(\left( {12,36,60} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

    Vậy tập hợp ƯC\(\left( {12,36,60} \right)\) có \(6\) phần tử.

    Bài 2

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về bội chung của hai hay nhiều số.

    Cách giải:

    Số tự nhiên \(x\) biết số đó vừa chia hết cho \(4\) và \(12\) nên \(x \in \)BC\(\left( {4,12} \right)\)

    Ta có: \(4 = {2^2}\)

    \(12 = {2^2}.3\)

    Suy ra, BCNN\(\left( {4,12} \right) = {2^2}.3 = 12\)

    Nên BC\(\left( {4,12} \right) = \left\{ {0;12;24;36;...} \right\}\)

    Mà \(10 \le x \le 24\), suy ra \(x = 12\) hoặc \(x = 24\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

    - Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

    - Với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Cách giải:

    a) \(9.\left[ {140 - {{\left( {15 - 5} \right)}^2}} \right]\)

    \(\begin{array}{l} = 9.\left( {140 - {{10}^2}} \right)\\ = 9.\left( {140 - 100} \right)\\ = 9.40\\ = 360\end{array}\)

    b) \(53.205 + 46.205 + 205\)

    \(\begin{array}{l} = 205.\left( {53 + 46 + 1} \right)\\ = 205.100\\ = 20500\end{array}\)

    Bài 4

    Phương pháp:

    Giải bài toán ngược để tìm \(x\)

    Cách giải:

    a) \(7 + 2\left( {x - 3} \right) = 11\)

    \(\begin{array}{l}2\left( {x - 3} \right) = 11 - 7\\2\left( {x - 3} \right) = 4\\x - 3 = 4:2\\x - 3 = 2\\x = 2 + 3\\x = 5\end{array}\)

    Vậy \(x = 5\).

    b) \({\left( {x + 2} \right)^3} + {4.3^2} = 63\)

    \(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^3} + 4.9 = 63\\{\left( {x + 2} \right)^3} + 36 = 63\\{\left( {x + 2} \right)^3} = 63 - 36\\{\left( {x + 2} \right)^3} = 27\\{\left( {x + 2} \right)^3} = {3^3}\\x + 2 = 3\\x = 3 - 2\\x = 1\end{array}\)

    Vậy \(x = 1\).

    Bài 5

    Phương pháp:

    Biến đổi \(46 < 2x + 4 < 100 \Rightarrow 21 < x < 48\).

    Liệt kê các phần tử của \(x\) thỏa mãn.

    Cách giải:

    Ta có: \(46 < 2x + 4 < 100\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 42 < 2x < 96\\ \Rightarrow 21 < x < 48\end{array}\)

    Mà \(x\) là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {22;\,\,23;\,\, \ldots ;\,\,47;\,\,48} \right\}\).

    \( \Rightarrow \) Có \(\left( {48 - 22} \right):1 + 1 = 27\) (số) thỏa mãn.

    Vậy có tất cả \(27\) số tự nhiên \(x\) thỏa mãn đề bài.

    Bài 6

    Phương pháp:

    Tính diện tích phần vườn hình thang cân

    Tính diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật

    Tính diện tích của cả mảnh vườn

    Tính số tiền bác An phải chi trả.

    Cách giải:

    Diện tích phần mảnh vườn hình thang cân là: \(\dfrac{{\left( {5 + 7} \right).2}}{2} = 12\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật là: \(6.7 = 42\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích của mảnh vườn là: \(12 + 42 = 54\left( {{m^2}} \right)\)

    Số tiền bác An phải chi trả để trải kín cỏ là: \(8000.54 = 432000\) (đồng)

    Bài 7

    Phương pháp:

    Nhóm các số hạng hợp lí với nhau, tính lũy thừa của một cơ số, tính tổng.

    Cách giải:

    Ta có: \(S = 1 + {5^2} + {5^4} + ... + {5^{2020}}\)

    \(\begin{array}{l} = \left( {1 + {5^4}} \right) + \left( {{5^2} + {5^6}} \right) + ... + \left( {{5^{2016}} + {5^{2020}}} \right)\\ = \left( {1 + {5^4}} \right) + {5^2}.\left( {1 + {5^4}} \right) + ... + {5^{2016}}.\left( {1 + {5^4}} \right)\\ = \left( {1 + {5^4}} \right).\left( {1 + {5^2} + ... + {5^{2016}}} \right)\\ = 626.\left( {1 + {5^2} + ... + {5^{2016}}} \right)\end{array}\)

    Mà \(626 \vdots 313\) nên \(S \vdots 313\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(6\), trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

      A. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      B. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      D.\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 2. Tích \(8.8.8.8.8.8.8\) được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:

      A. \(7.8\)

      B. \({7^8}\)

      C. \({8^7}\)

      D. \({8^8}\)

      Câu 3. Tìm \(x\) biết: \(x + 189 = 249\)

      A. \(x = 438\)

      B. \(x = 60\)

      C. \(x = 50\)

      D. \(x = 328\)

      Câu 4. Kết quả của phép tính: \({5.2^3} + {3.2^2}\) là:

      A. \(52\)

      B. \(16\)

      C. \(61\)

      D. \(6\)

      Câu 5. Số nào sau đây chia hết cho cả \(2\) và \(5\)?

      A. \(38\)

      B. \(60\)

      C. \(75\)

      D. \(21\)

      Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(32\)

      B. \(45\)

      C. \(15\)

      D. \(54\)

      Câu 7. Số nào sau đây là số nguyên tố?

      A. \(1\)

      B. \(13\)

      C. \(21\)

      D. \(51\)

      Câu 8. Tập hợp ước chung của \(30\) và \(48\) có bao nhiêu phần tử?

      A. \(3\)

      B. \(4\)

      C. \(5\)

      D. \(6\)

      Câu 9. Tìm BCNN của \(12;90\) và \(150\).

      A. \(900\)

      B. \(150\)

      C. \(600\)

      D. \(720\)

      Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

      A. Tam giác đều có \(3\) góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).

      B. Hình vuông là hình có \(4\) cạnh bằng nhau, \(4\) góc bằng nhau và bằng \({60^0}\).

      C. Hình thoi có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      D. Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      Câu 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

      A. Hình lục giác đều có \(3\) đường chéo chính bằng nhau.

      B. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.

      C. Hình thoi có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      D. Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      Câu 12. Diện tích hình thoi có hai đường chéo là \(40m\) và \(30m\) là:

      A. \(1200{m^2}\)

      B. \(600{m^2}\)

      C. \(70m\)

      D. \(120{m^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1. (1 điểm) Tập hợp ước chung của các số \(12;36;60\) gồm bao nhiêu phần tử

      Bài 2. (1 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\) biết số đó vừa chia hết cho \(4\) và \(12\), biết \(10 \le x \le 24\)

      Bài 3. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(9.\left[ {140 - {{\left( {15 - 5} \right)}^2}} \right]\) 

      b) \(53.205 + 46.205 + 205\)

      Bài 4. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(7 + 2\left( {x - 3} \right) = 11\)

      b) \({\left( {x + 2} \right)^3} + {4.3^2} = 63\)

      Bài 5. (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(46 < 2x + 4 < 100\)?

      Bài 6. (1 điểm) Mảnh vườn nhà bác An có kích thước như hình vẽ bên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 0 1

      Tính số tiền mà bác An phải trả khi trải kín cỏ cho mảnh vườn biết mỗi mét vuông cỏ có giá là \(8000\) đồng.

      Bài 7. (1 điểm) Cho \(S = 1 + {5^2} + {5^4} + ... + {5^{2020}}\). Chứng minh rằng \(S\) chia hết cho \(313\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(6\), trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

      A. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      B. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

      C. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      D.\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 2. Tích \(8.8.8.8.8.8.8\) được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:

      A. \(7.8\)

      B. \({7^8}\)

      C. \({8^7}\)

      D. \({8^8}\)

      Câu 3. Tìm \(x\) biết: \(x + 189 = 249\)

      A. \(x = 438\)

      B. \(x = 60\)

      C. \(x = 50\)

      D. \(x = 328\)

      Câu 4. Kết quả của phép tính: \({5.2^3} + {3.2^2}\) là:

      A. \(52\)

      B. \(16\)

      C. \(61\)

      D. \(6\)

      Câu 5. Số nào sau đây chia hết cho cả \(2\) và \(5\)?

      A. \(38\)

      B. \(60\)

      C. \(75\)

      D. \(21\)

      Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(32\)

      B. \(45\)

      C. \(15\)

      D. \(54\)

      Câu 7. Số nào sau đây là số nguyên tố?

      A. \(1\)

      B. \(13\)

      C. \(21\)

      D. \(51\)

      Câu 8. Tập hợp ước chung của \(30\) và \(48\) có bao nhiêu phần tử?

      A. \(3\)

      B. \(4\)

      C. \(5\)

      D. \(6\)

      Câu 9. Tìm BCNN của \(12;90\) và \(150\).

      A. \(900\)

      B. \(150\)

      C. \(600\)

      D. \(720\)

      Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

      A. Tam giác đều có \(3\) góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).

      B. Hình vuông là hình có \(4\) cạnh bằng nhau, \(4\) góc bằng nhau và bằng \({60^0}\).

      C. Hình thoi có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      D. Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      Câu 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

      A. Hình lục giác đều có \(3\) đường chéo chính bằng nhau.

      B. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.

      C. Hình thoi có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      D. Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau.

      Câu 12. Diện tích hình thoi có hai đường chéo là \(40m\) và \(30m\) là:

      A. \(1200{m^2}\)

      B. \(600{m^2}\)

      C. \(70m\)

      D. \(120{m^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1. (1 điểm) Tập hợp ước chung của các số \(12;36;60\) gồm bao nhiêu phần tử

      Bài 2. (1 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\) biết số đó vừa chia hết cho \(4\) và \(12\), biết \(10 \le x \le 24\)

      Bài 3. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(9.\left[ {140 - {{\left( {15 - 5} \right)}^2}} \right]\) 

      b) \(53.205 + 46.205 + 205\)

      Bài 4. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(7 + 2\left( {x - 3} \right) = 11\)

      b) \({\left( {x + 2} \right)^3} + {4.3^2} = 63\)

      Bài 5. (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(46 < 2x + 4 < 100\)?

      Bài 6. (1 điểm) Mảnh vườn nhà bác An có kích thước như hình vẽ bên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1

      Tính số tiền mà bác An phải trả khi trải kín cỏ cho mảnh vườn biết mỗi mét vuông cỏ có giá là \(8000\) đồng.

      Bài 7. (1 điểm) Cho \(S = 1 + {5^2} + {5^4} + ... + {5^{2020}}\). Chứng minh rằng \(S\) chia hết cho \(313\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. C

      3. B

      4. A

      5. B

      6. C

      7. B

      8. B

      9. A

      10. D

      11. C

      12. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên

      Cách giải:

      Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(6\) là \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

      Cách giải:

      Ta có: \(8.8.8.8.8.8.8 = {8^1}{.8^1}{.8^1}{.8^1}{.8^1}{8^1}{.8^1} = {8^{1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1}} = {8^7}\)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng bài toán ngoặc để tìm \(x\): muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Cách giải:

      \(x + 189 = 249\)

      \(\begin{array}{l}x = 249 - 189\\x = 60\end{array}\)

      Vậy \(x = 60\)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

      - Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

      - Với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{5.2^3} + {3.2^2}\\ = 5.8 + 3.4\\ = 40 + 12\\ = 52\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu chia hết cho\(2\) và dấu hiệu chia hết cho \(5\) để đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Số có chữ số tận cùng là \(0;2;4;6;8\) thì chia hết cho \(2\).

      Số có chữ số tận cùng là \(0;5\) thì chia hết cho \(5\).

      Vậy số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

      Vậy số \(60\) là số thỏa mãn.

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và dấu hiệu chia hết cho \(9\).

      Cách giải:

      Ta có: \(3 + 2 = 5\) mà \(5\not \vdots 3;5\not \vdots 9\) nên \(32\not \vdots 3;32\not \vdots 9\) suy ra loại đáp án A.

      Ta có: \(4 + 5 = 9\) mà \(9 \vdots 3;9 \vdots 9\) nên \(45 \vdots 3;45 \vdots 9\) suy ra loại đáp án B.

      Ta có: \(1 + 5 = 6\) mà \(6 \vdots 3;6\not \vdots 9\) nên \(15 \vdots 3;15\not \vdots 9\) suy ra chọn đáp án C.

      Ta có: \(5 + 4 = 9\) mà \(9 \vdots 3;9 \vdots 9\) nên \(54 \vdots 3;54 \vdots 9\) suy ra loại đáp án D.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\), chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó.

      Cách giải:

      Ta có: \(13\) là số nguyên tố vì \(13 > 1\) và Ư\(\left( {13} \right) = \left\{ {1;13} \right\}\)

      Chọn B.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Vận dụng cách tìm ước chung của hai số \(a\) và \(b\):

      - Bước 1: Viết tập hợp các ước của \(a\) và ước của \(b\): Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

      - Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

      Cách giải:

      Ta có: Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

      Ư\(\left( {48} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;8;12;16;24} \right\}\)

      Do đó, ƯC\(\left( {30,48} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

      Vậy tập hợp ƯC\(\left( {30,48} \right)\) có \(4\) phần tử.

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tô chung và riêng.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

      Tích đó là BCNN phải tìm.

      Cách giải:

      Ta có: \(12 = {2^2}.3\)

      \(\begin{array}{l}90 = {2.3^2}.5\\150 = {2.3.5^2}\end{array}\)

      Suy ra BCNN\(\left( {12,90,150} \right) = {2^2}{.3^2}{.5^2} = 900\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông và hình thoi.

      Cách giải:

      Tam giác đều có \(3\) góc bằng nhau và bằng \({60^0}\) nên đáp án A sai.

      Hình vuông là hình có \(4\) cạnh bằng nhau, \(4\) góc bằng nhau và bằng \({90^0}\) nên đáp án B sai.

      Hình thoi có 2 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai.

      Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng nên chọn D.

      Chọn D.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Vận dụng đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi và hình lục giác đều.

      Cách giải:

      Hình lục giác đều có \(3\) đường chéo chính bằng nhau nên đáp án A đúng.

      Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án B đúng.

      Hình thoi có \(2\) đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai nên chọn C.

      Hình vuông có \(2\) đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng.

      Chọn C.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo \(m\) và \(n\) là \(S = \dfrac{{m.n}}{2}\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(S = \dfrac{{40.30}}{2} = \dfrac{{1200}}{2} = 600{m^2}\)

      Chọn B.

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1

      Phương pháp:

      Vận dụng cách tìm ước chung của hai số \(a\) và \(b\):

      - Bước 1: Viết tập hợp các ước của \(a\) và ước của \(b\): Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

      - Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư\(\left( a \right)\) và Ư\(\left( b \right)\)

      Cách giải:

      Ta có: Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

      Ư\(\left( {36} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;9;12;18;36} \right\}\)

      Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {1;2;3;4;5;6;10;12;15;60} \right\}\)

      Do đó, ƯC\(\left( {12,36,60} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

      Vậy tập hợp ƯC\(\left( {12,36,60} \right)\) có \(6\) phần tử.

      Bài 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về bội chung của hai hay nhiều số.

      Cách giải:

      Số tự nhiên \(x\) biết số đó vừa chia hết cho \(4\) và \(12\) nên \(x \in \)BC\(\left( {4,12} \right)\)

      Ta có: \(4 = {2^2}\)

      \(12 = {2^2}.3\)

      Suy ra, BCNN\(\left( {4,12} \right) = {2^2}.3 = 12\)

      Nên BC\(\left( {4,12} \right) = \left\{ {0;12;24;36;...} \right\}\)

      Mà \(10 \le x \le 24\), suy ra \(x = 12\) hoặc \(x = 24\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

      - Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

      - Với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Cách giải:

      a) \(9.\left[ {140 - {{\left( {15 - 5} \right)}^2}} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 9.\left( {140 - {{10}^2}} \right)\\ = 9.\left( {140 - 100} \right)\\ = 9.40\\ = 360\end{array}\)

      b) \(53.205 + 46.205 + 205\)

      \(\begin{array}{l} = 205.\left( {53 + 46 + 1} \right)\\ = 205.100\\ = 20500\end{array}\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      Giải bài toán ngược để tìm \(x\)

      Cách giải:

      a) \(7 + 2\left( {x - 3} \right) = 11\)

      \(\begin{array}{l}2\left( {x - 3} \right) = 11 - 7\\2\left( {x - 3} \right) = 4\\x - 3 = 4:2\\x - 3 = 2\\x = 2 + 3\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\).

      b) \({\left( {x + 2} \right)^3} + {4.3^2} = 63\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^3} + 4.9 = 63\\{\left( {x + 2} \right)^3} + 36 = 63\\{\left( {x + 2} \right)^3} = 63 - 36\\{\left( {x + 2} \right)^3} = 27\\{\left( {x + 2} \right)^3} = {3^3}\\x + 2 = 3\\x = 3 - 2\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Biến đổi \(46 < 2x + 4 < 100 \Rightarrow 21 < x < 48\).

      Liệt kê các phần tử của \(x\) thỏa mãn.

      Cách giải:

      Ta có: \(46 < 2x + 4 < 100\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 42 < 2x < 96\\ \Rightarrow 21 < x < 48\end{array}\)

      Mà \(x\) là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {22;\,\,23;\,\, \ldots ;\,\,47;\,\,48} \right\}\).

      \( \Rightarrow \) Có \(\left( {48 - 22} \right):1 + 1 = 27\) (số) thỏa mãn.

      Vậy có tất cả \(27\) số tự nhiên \(x\) thỏa mãn đề bài.

      Bài 6

      Phương pháp:

      Tính diện tích phần vườn hình thang cân

      Tính diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật

      Tính diện tích của cả mảnh vườn

      Tính số tiền bác An phải chi trả.

      Cách giải:

      Diện tích phần mảnh vườn hình thang cân là: \(\dfrac{{\left( {5 + 7} \right).2}}{2} = 12\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật là: \(6.7 = 42\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của mảnh vườn là: \(12 + 42 = 54\left( {{m^2}} \right)\)

      Số tiền bác An phải chi trả để trải kín cỏ là: \(8000.54 = 432000\) (đồng)

      Bài 7

      Phương pháp:

      Nhóm các số hạng hợp lí với nhau, tính lũy thừa của một cơ số, tính tổng.

      Cách giải:

      Ta có: \(S = 1 + {5^2} + {5^4} + ... + {5^{2020}}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {1 + {5^4}} \right) + \left( {{5^2} + {5^6}} \right) + ... + \left( {{5^{2016}} + {5^{2020}}} \right)\\ = \left( {1 + {5^4}} \right) + {5^2}.\left( {1 + {5^4}} \right) + ... + {5^{2016}}.\left( {1 + {5^4}} \right)\\ = \left( {1 + {5^4}} \right).\left( {1 + {5^2} + ... + {5^{2016}}} \right)\\ = 626.\left( {1 + {5^2} + ... + {5^{2016}}} \right)\end{array}\)

      Mà \(626 \vdots 313\) nên \(S \vdots 313\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã được học, như:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận ngắn và các bài toán giải chi tiết. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài.
      • Giảm áp lực thi cử: Tạo sự tự tin và giảm bớt lo lắng trước kỳ thi.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần có phương pháp giải bài tập hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các công thức, định lý và quy tắc đã học để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác và hợp lý.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 6) : 3 - 2 x 4

      Giải:

      1. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 12 + 6 = 18
      2. Thực hiện phép chia: 18 : 3 = 6
      3. Thực hiện phép nhân: 2 x 4 = 8
      4. Thực hiện phép trừ: 6 - 8 = -2
      5. Vậy, giá trị của biểu thức là -2.

      Tài liệu tham khảo và nguồn học tập bổ sung

      Ngoài việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
      • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 1 Toán 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phân sốTrung bình
      Số thập phânTrung bình
      Hình họcThấp

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6