Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 của giaitoan.edu.vn.

Đề thi này được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

    • A.
      \(3\).
    • B.
      \( - \frac{1}{3}\).
    • C.
      \( - 3\).
    • D.
      \(1\).
    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
    • B.
      \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
    • C.
      \(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
    • D.
      \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
    Câu 3 :

    Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

    • A.
      \(\frac{{20}}{9}\).
    • B.
      \(\frac{5}{4}\).
    • C.
      \(\frac{{29}}{{12}}\).
    • D.
      \(\frac{{11}}{{12}}\).
    Câu 4 :

    Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

    • A.
      \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
    • B.
      \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
    • C.
      \(\frac{{a + b}}{m}\).
    • D.
      \(a + b\).
    Câu 5 :

    Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?

    • A.
      \(2,37\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \(1\frac{5}{{26}}\).
    • D.
      \( - 3,25\).
    Câu 6 :

    Số đối của số thập phân -3,7 là:

    • A.
      -3,7.
    • B.
      3,7.
    • C.
      -7,3.
    • D.
      7,3.
    Câu 7 :

    Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số

    • A.
      12,6.
    • B.
      13.
    • C.
      12.
    • D.
      12,64.
    Câu 8 :

    Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là

    • A.

      \(75\% .\)

    • B.
      \(50\% .\)
    • C.

      \(25\% .\)

    • D.
      \(14\% .\)
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 1

    • A.
      Điểm E và B.
    • B.
      Điểm C và F.
    • C.
      Điểm F và B.
    • D.
      Điểm A, E và C.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 2

    • A.
      Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
    • B.
      Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
    • C.
      Ba điểm A, E, C thằng hàng.
    • D.
      Ba điểm E, B, C thẳng hàng.
    Câu 11 :

    Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 3

    • A.
      Hình 2.
    • B.
      Hình 3.
    • C.
      Hình 4.
    • D.
      Hình 1.
    Câu 12 :

    Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

    • A.
      4cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      6cm.
    • D.
      20cm.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)

    b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)

    c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)

    d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(2,5 + x = 3,75\)

    b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

    Câu 3 :

    Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

    a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

    b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?

    Câu 4 :

    Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm

    a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?

    b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?

    Câu 5 :

    Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

      • A.
        \(3\).
      • B.
        \( - \frac{1}{3}\).
      • C.
        \( - 3\).
      • D.
        \(1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
      • B.
        \(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
      • C.
        \(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
      • D.
        \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).

      \(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).

      \(2 \ne - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne - \frac{1}{7}\) (C sai)

      \(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

      • A.
        \(\frac{{20}}{9}\).
      • B.
        \(\frac{5}{4}\).
      • C.
        \(\frac{{29}}{{12}}\).
      • D.
        \(\frac{{11}}{{12}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

      • A.
        \(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
      • B.
        \(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
      • C.
        \(\frac{{a + b}}{m}\).
      • D.
        \(a + b\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?

      • A.
        \(2,37\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \(1\frac{5}{{26}}\).
      • D.
        \( - 3,25\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số thập phân âm là số nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân âm là \( - 3,25\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Số đối của số thập phân -3,7 là:

      • A.
        -3,7.
      • B.
        3,7.
      • C.
        -7,3.
      • D.
        7,3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đối của số a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số thập phân -3,7 là 3,7.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số

      • A.
        12,6.
      • B.
        13.
      • C.
        12.
      • D.
        12,64.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số 13.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là

      • A.

        \(75\% .\)

      • B.
        \(50\% .\)
      • C.

        \(25\% .\)

      • D.
        \(14\% .\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là: \(\frac{1}{4}.100\% = 25\% \).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 1

      • A.
        Điểm E và B.
      • B.
        Điểm C và F.
      • C.
        Điểm F và B.
      • D.
        Điểm A, E và C.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 2

      • A.
        Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
      • B.
        Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
      • C.
        Ba điểm A, E, C thằng hàng.
      • D.
        Ba điểm E, B, C thẳng hàng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 3

      • A.
        Hình 2.
      • B.
        Hình 3.
      • C.
        Hình 4.
      • D.
        Hình 1.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là

      • A.
        4cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        6cm.
      • D.
        20cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)

      b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)

      c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)

      d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)

      b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)

      c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)

      d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(2,5 + x = 3,75\)

      b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2,5 + x = 3,75\)

      \(x = 3,75 - 2,5\)

      \(x = 1,25\)

      Vậy \(x = 1,25\)

      b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

      \(6,72 - x = - 6,3\)

      \(x = 6,72 + 6,3\)

      \(x = 13,02\)

      Vậy x = 13,02.

      Câu 3 :

      Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

      a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

      b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?

      Phương pháp giải :

      a) Tính số học sinh tốt, học sinh khá theo số học sinh cả lớp

      Số học sinh đạt bằng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh tốt và học sinh khá.

      b) Tính tổng số học sinh tốt và khá : số học sinh cả lớp . 100%.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)

      Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)

      Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)

      b) Tỉ số % giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là:

      \(\frac{{6 + 24}}{{42}}.100\% = 71,4\% \)

      Vậy số học sinh tốt, khá, đạt lần lượt là 6; 24; 12 học sinh.

      Tỉ số phần trăm giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là 71,4%.

      Câu 4 :

      Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm

      a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?

      b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = 3cm có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.

      b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 4

      a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C.

      Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\)

      Vậy AC = 1cm.

      b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C.

      Khi đó: OB + BC = OC. (1)

      Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2)

      Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.

      Câu 5 :

      Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}= \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9801}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{9801}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)

      Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và biểu thức đại số đơn giản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 sẽ có cấu trúc sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào việc kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Các bài toán tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như:

        • Tính toán các biểu thức số học.
        • Giải các bài toán có liên quan đến phân số, số thập phân.
        • Giải các bài toán hình học cơ bản (tính diện tích, chu vi).
        • Giải các bài toán ứng dụng thực tế.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9, học sinh cần nắm vững các chủ đề sau:

      1. Số tự nhiên: Các tính chất của số tự nhiên, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, các bài toán về chia hết, ước, bội.
      2. Phân số: Các khái niệm về phân số, so sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số, các bài toán về rút gọn phân số.
      3. Số thập phân: Các khái niệm về số thập phân, so sánh số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, các bài toán về chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      4. Hình học cơ bản: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      5. Biểu thức đại số đơn giản: Các khái niệm về biến, biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Để đạt kết quả tốt nhất trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9 cùng với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu học tập khác, như bài giảng, bài tập, và các đề thi thử, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

      Ví dụ về một bài toán trong Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) x 6

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: (5/6) x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 9. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6