Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đáp án chi tiết đi kèm, các em có thể tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Tập hợp nào dưới đây là tập hợp số tự nhiên \({\mathbb{N}^*}\)?

    A. \(\left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

    B. \(\left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

    C. \(\left\{ {1;2;3;...;100} \right\}\)

    D. \(\left\{ {0;1;2;3;...;100} \right\}\)

    Câu 2. Cho tập hợp \(A\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 0 1

    A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

    B. \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x \le 5} \right.} \right\}\)

    C. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 6} \right.} \right\}\)

    D. \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x < 6} \right.} \right\}\)

    Câu 3. Kết quả của phép tính: \({6^5}{.6^3}\) bằng:

    A. \({6^{15}}\)

    B. \({36^{15}}\)

    C. \({6^8}\)

    D. \({6^2}\)

    Câu 4. Lũy thừa \({10^8}\) nhận giá trị nào sau đây?

    A. \(80\)

    B. \(100000000\)

    C. \(1000000000\)

    D. \(10000000\)

    Câu 5. Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

    A. \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}}\)

    B. \({a^m}:{a^n} = {a^{m:n}}\)

    C. \({a^m}:{a^n} = {a^{n - m}}\)

    D. \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Phép chia \(1584\) cho \(132\) có thương là \(0\).

    B. Phép chia \(1983\) chia cho \(15\) có số dư là \(3\).

    C. Phép chia \(9755\) cho \(75\) có số dư là \(130\).

    D. Phép chia \(485\) chia cho \(32\) có thương là \(5\).

    Câu 7. Số tự nhiên chia hết cho cả \(2\) và \(5\) có chữ số tận cùng là:

    A. \(0\) hoặc \(5\)

    B. \(5\)

    C. \(0\)

    D. \(2\) hoặc \(5\)

    Câu 8. Phân tích số \(270\) ra thừa số nguyên tố, ta được:

    A. \({3^3}.10\)

    B. \({2.3^3}.5\)

    C. \(2.5.27\)

    D. \(10.27\)

    Câu 9. Trong các số sau, số nào là hợp số?

    A. \(34\)

    B. \(37\)

    C. \(41\)

    D. \(79\)

    Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Trong hình vuông:

    A. Bốn góc bằng nhau và bằng \({45^0}\).

    B. Hai đường chéo không bằng nhau.

    C. Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

    D. Bốn góc vuông và hai đường chéo không bằng nhau.

    Câu 11. Tính diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài là \(12cm\) và chiều rộng bằng một nửa chiều dài.

    A. \(6c{m^2}\)

    B. \(72c{m^2}\)

    C. \(36c{m^2}\)

    D. \(18c{m^2}\)

    Câu 12. Cho hình thoi \(ABCD\) có hai đường chéo là \(AC\) và \(BD\). Công thức tính diện tích \(S\) hình thoi \(ABCD\) là:

    A. \(S = AC.BD\)

    B. \(S = \dfrac{{AC.BD}}{2}\)

    C. \(S = 2AC.BD\)

    D. \(S = 4AC.BD\)

    Phần II. Tự luận (7 điểm):

    Bài 1. (1 điểm) Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x \le 7} \right.} \right\}\).

    a) Hãy viết lại tập hợp \(A\) bằng cách liệt kê phần tử

    b) Biểu diễn các phần tử của tập hợp \(A\) trên cùng một tia số?

    Bài 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \({5^3}.4 - \left( {{1^0} + 24} \right):{5^2}\) b) \(13.85 + 87.85 - 500\)

    Bài 3. (1 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\) biết:

    a) \(84 - 9.\left( {3x + 1} \right) = 48\)

    b) \(\left[ {\left( {4x - 24} \right):5} \right].64 = 1024\)

    Bài 4. (1,5 điểm) 1. Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

    a) Hình tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(5cm\).

    b) Hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài \(AB = 7cm\), chiều rộng bằng \(AD = 4cm\).

    2. Tính cạnh của hình thoi có chu vi bằng 64 dm.

    Bài 5. (1,5 điểm) Chuẩn bị cho chương trình kỷ niệm ngày thành lập trường, cô giáo muốn toàn bộ học sinh khối 9 đều tham gia trò chơi kéo co. Nếu cô giáo chia mỗi đội \(10\) học sinh, \(12\) học sinh hay \(15\) học sinh thì đều không thừa học sinh nào. Hỏi số học sinh khối 9 của trường là bao nhiêu? Biết rằng số học sinh của khối \(9\) trong khoảng từ \(200\) đến \(250\).

    Bài 6. (1 điểm) Một bản thiết kế sân vườn được biểu thị ở hình vẽ sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 0 2

    Nếu chi phí mua cỏ mỗi \(8d{m^2}\) là \(120\,000\) đồng thì chi phí của mua cỏ để trải kín sân vườn là bao nhiêu?

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. C

      3. C

      4. B

      5. D

      6. B

      7. C

      8. B

      9. A

      10. C

      11. B

      12. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên \({\mathbb{N}^*}\) là \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp.

      Hai cách viết tập hợp:

      - Cách 1: Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.

      - Cách 2: Mô tả đặc trưng của các phần tử có trong tập hợp.

      Cách giải:

      Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(0\) và nhỏ hơn \(6\) nên ta cách viết \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 6} \right.} \right\}\) là sai vì phần tử \(0 \notin A\)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

      Cách giải:

      Ta có: \({6^5}{.6^3} = {6^{5 + 3}} = {6^8}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về lũy thừa bậc \(n\) của \(a\) để tính giá trị

      Cách giải:

      Ta có: \({10^8} = 10.10.10.10.10.10.10.10 = 100000000\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

      Vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác \(0\)), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

      Cách giải:

      Ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia để xác định thương và số dư của phép chia

      Cách giải:

      Đáp án A sai vì: Phép chia \(1584\) cho \(132\) có thương là \(12\) và có số dư là \(0\)

      Đáp án B đúng vì: Phép chia \(1983\) chia cho \(15\) có thương là \(132\) và có số dư là \(3\)

      Đáp án C sai vì: Phép chia \(9755\) cho \(75\) có thương là \(130\) và có số dư là \(5\)

      Đáp án D sai vì: Phép chia \(485\) chia cho \(32\) có thương là \(15\) và có số dư \(5\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu chia hết cho\(2\) và dấu hiệu chia hết cho \(5\) để đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Số có chữ số tận cùng là \(0;2;4;6;8\) thì chia hết cho \(2\).

      Số có chữ số tận cùng là \(0;5\) thì chia hết cho \(5\).

      Vậy số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

      Cách giải:

      \(\left. \begin{array}{l}270\\135\\45\\15\\5\\1\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}2\\\begin{array}{l}3\\3\\3\\5\\\end{array}\end{array}\)

      Vậy \(270 = {2.3^3}.5\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về hợp số là gì? Hợp số là số tự nhiên lớn hơn \(1\) có nhiều hơn hai ước.

      Cách giải:

      Ta có: \(34 > 1\) và Ư\(\left( {34} \right) = \left\{ {1;2;17} \right\}\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng đặc điểm hình học của hình vuông.

      Cách giải:

      Trong hình vuông: Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

      Chọn C.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Tính chiều rộng của hình chữ nhật

      Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      Cách giải:

      Chiều rộng hình chữ nhật là: \(12:2 = 6\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật là: \(12.6 = 72\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Nhận biết được công thức tính diện tích hình thoi

      Cách giải:

      \(S = \dfrac{{AC.BD}}{2}\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.

      Cách giải:

      a) \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      b)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 1 1

      Bài 2

      Phương pháp:

      Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; phép nâng lên lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (trừ).

      Cách giải:

      a) \({5^3}.4 - \left( {{1^0} + 24} \right):{5^2}\)

      \(\begin{array}{l} = 125.4 - \left( {1 + 24} \right):25\\ = 500 - 25:25\\ = 500 - 1\\ = 499\end{array}\)

      b) \(13.85 + 87.85 - 500\)

      \(\begin{array}{l} = 85.\left( {13 + 87} \right) - 500\\ = 85.100 - 500\\ = 8500 - 500\\ = 8000\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Giải bài toán ngược để tìm \(x\).

      Cách giải:

      a) \(84 - 9.\left( {3x + 1} \right) = 48\)

      \(\begin{array}{l}9.\left( {3x + 1} \right) = 84 - 48\\9.\left( {3x + 1} \right) = 36\\3x + 1 = 36:9\\3x + 1 = 4\\3x = 3\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\)

      b) \(\left[ {\left( {4x - 24} \right):5} \right].64 = 1024\)

      \(\begin{array}{l}\left( {4x - 24} \right):5 = 16\\4x - 24 = 16.5\\4x - 24 = 80\\4x = 104\\x = 104:4\\x = 26\end{array}\)

      Vậy \(x = 26\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. a) Vận dụng các bước vẽ hình tam giác đều.

      b) Vận dụng các bước vẽ hình chữ nhật.

      2. Chu vi hình thoi cạnh a là: C = 4.a

      Cách giải:

      1. a) - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = 5cm\)

      - Bước 2: Lấy \(A;B\) làm tâm, vẽ hai đường tròn bán kính \(5cm\).

      - Bước 3: Gọi \(C\) là một trong hai giao điểm của hai đường tròn. Nối \(C\) với \(A\) và nối \(C\) với \(B\) ta được tam giác \(ABC\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 1 2

      b) - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = 7cm\) và \(AD = 4cm\) vuông góc với nhau.

      - Bước 2: Qua \(B\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\).

      - Bước 3: Qua \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(AD\).

      Hai đường thẳng này cắt nhau ở \(C\). Khi đó, ta được \(ABCD\) là hình chữ nhật cần vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 1 3

      2. Độ dài cạnh của hình thoi có chu vi 64 dm là:

      64 : 4 = 16 (dm)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh của khối 9 là \(x\) (\(x \in {\mathbb{N}^*};200 \le x \le 250\))

      Tìm BCNN\(\left( {10,12,15} \right)\), từ đó xác định BC\(\left( {10,12,15} \right)\)( là bội của BCNN)

      Đối chiếu điều kiện, kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh của khối 9 là \(x\) với \(x \in {\mathbb{N}^*};200 \le x \le 250\)

      Vì số học sinh của khối \(9\) chia cho \(10\) học sinh, \(12\) học sinh hay \(15\) học sinh thì đều không thừa học sinh nào nên: \(x \vdots 10;x \vdots 12;x \vdots 15\)

      Suy ra, \(x \in \)BC\(\left( {10,12,15} \right)\)

      Ta có: \(10 = 2.5\); \(12 = {2^2}.3\); \(15 = 3.5\)

      Suy ra, BCNN\(\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)

      Nến BC\(\left( {10,12,15} \right) = \left\{ {0;60;120;180;240;300;...} \right\}\)

      Mà \(200 \le x \le 250\), suy ra \(x = 240\)

      Vậy khối \(9\)của trường có \(240\) học sinh.

      Bài 6

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thang

      Tính chi phí cần mua cỏ để trải \(1d{m^2}\)

      Tính chi phi cần mua cỏ để trải kín sân vườn

      Cách giải:

      Diện tích của mảnh vườn là:

       \(\dfrac{{\left( {24 + 68} \right).32}}{2} = 1472\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chi phí cần mua cỏ để trải \(1d{m^2}\) là:

      \(120000:8 = 15000\) (đồng)

      Chi phí cần mua cỏ để trải kín sân vườn là:

      \(15000.1472 = 22080000\) (đồng)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tập hợp nào dưới đây là tập hợp số tự nhiên \({\mathbb{N}^*}\)?

      A. \(\left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

      B. \(\left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

      C. \(\left\{ {1;2;3;...;100} \right\}\)

      D. \(\left\{ {0;1;2;3;...;100} \right\}\)

      Câu 2. Cho tập hợp \(A\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 1

      A. \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

      B. \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x \le 5} \right.} \right\}\)

      C. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 6} \right.} \right\}\)

      D. \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x < 6} \right.} \right\}\)

      Câu 3. Kết quả của phép tính: \({6^5}{.6^3}\) bằng:

      A. \({6^{15}}\)

      B. \({36^{15}}\)

      C. \({6^8}\)

      D. \({6^2}\)

      Câu 4. Lũy thừa \({10^8}\) nhận giá trị nào sau đây?

      A. \(80\)

      B. \(100000000\)

      C. \(1000000000\)

      D. \(10000000\)

      Câu 5. Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

      A. \({a^m}.{a^n} = {a^{m.n}}\)

      B. \({a^m}:{a^n} = {a^{m:n}}\)

      C. \({a^m}:{a^n} = {a^{n - m}}\)

      D. \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?

      A. Phép chia \(1584\) cho \(132\) có thương là \(0\).

      B. Phép chia \(1983\) chia cho \(15\) có số dư là \(3\).

      C. Phép chia \(9755\) cho \(75\) có số dư là \(130\).

      D. Phép chia \(485\) chia cho \(32\) có thương là \(5\).

      Câu 7. Số tự nhiên chia hết cho cả \(2\) và \(5\) có chữ số tận cùng là:

      A. \(0\) hoặc \(5\)

      B. \(5\)

      C. \(0\)

      D. \(2\) hoặc \(5\)

      Câu 8. Phân tích số \(270\) ra thừa số nguyên tố, ta được:

      A. \({3^3}.10\)

      B. \({2.3^3}.5\)

      C. \(2.5.27\)

      D. \(10.27\)

      Câu 9. Trong các số sau, số nào là hợp số?

      A. \(34\)

      B. \(37\)

      C. \(41\)

      D. \(79\)

      Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Trong hình vuông:

      A. Bốn góc bằng nhau và bằng \({45^0}\).

      B. Hai đường chéo không bằng nhau.

      C. Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

      D. Bốn góc vuông và hai đường chéo không bằng nhau.

      Câu 11. Tính diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài là \(12cm\) và chiều rộng bằng một nửa chiều dài.

      A. \(6c{m^2}\)

      B. \(72c{m^2}\)

      C. \(36c{m^2}\)

      D. \(18c{m^2}\)

      Câu 12. Cho hình thoi \(ABCD\) có hai đường chéo là \(AC\) và \(BD\). Công thức tính diện tích \(S\) hình thoi \(ABCD\) là:

      A. \(S = AC.BD\)

      B. \(S = \dfrac{{AC.BD}}{2}\)

      C. \(S = 2AC.BD\)

      D. \(S = 4AC.BD\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1. (1 điểm) Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}\left| {x \le 7} \right.} \right\}\).

      a) Hãy viết lại tập hợp \(A\) bằng cách liệt kê phần tử

      b) Biểu diễn các phần tử của tập hợp \(A\) trên cùng một tia số?

      Bài 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \({5^3}.4 - \left( {{1^0} + 24} \right):{5^2}\) b) \(13.85 + 87.85 - 500\)

      Bài 3. (1 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\) biết:

      a) \(84 - 9.\left( {3x + 1} \right) = 48\)

      b) \(\left[ {\left( {4x - 24} \right):5} \right].64 = 1024\)

      Bài 4. (1,5 điểm) 1. Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

      a) Hình tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(5cm\).

      b) Hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài \(AB = 7cm\), chiều rộng bằng \(AD = 4cm\).

      2. Tính cạnh của hình thoi có chu vi bằng 64 dm.

      Bài 5. (1,5 điểm) Chuẩn bị cho chương trình kỷ niệm ngày thành lập trường, cô giáo muốn toàn bộ học sinh khối 9 đều tham gia trò chơi kéo co. Nếu cô giáo chia mỗi đội \(10\) học sinh, \(12\) học sinh hay \(15\) học sinh thì đều không thừa học sinh nào. Hỏi số học sinh khối 9 của trường là bao nhiêu? Biết rằng số học sinh của khối \(9\) trong khoảng từ \(200\) đến \(250\).

      Bài 6. (1 điểm) Một bản thiết kế sân vườn được biểu thị ở hình vẽ sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 2

      Nếu chi phí mua cỏ mỗi \(8d{m^2}\) là \(120\,000\) đồng thì chi phí của mua cỏ để trải kín sân vườn là bao nhiêu?

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. C

      3. C

      4. B

      5. D

      6. B

      7. C

      8. B

      9. A

      10. C

      11. B

      12. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên \({\mathbb{N}^*}\) là \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp.

      Hai cách viết tập hợp:

      - Cách 1: Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.

      - Cách 2: Mô tả đặc trưng của các phần tử có trong tập hợp.

      Cách giải:

      Tập hợp \(A\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(0\) và nhỏ hơn \(6\) nên ta cách viết \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 6} \right.} \right\}\) là sai vì phần tử \(0 \notin A\)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

      Cách giải:

      Ta có: \({6^5}{.6^3} = {6^{5 + 3}} = {6^8}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về lũy thừa bậc \(n\) của \(a\) để tính giá trị

      Cách giải:

      Ta có: \({10^8} = 10.10.10.10.10.10.10.10 = 100000000\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

      Vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác \(0\)), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

      Cách giải:

      Ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia để xác định thương và số dư của phép chia

      Cách giải:

      Đáp án A sai vì: Phép chia \(1584\) cho \(132\) có thương là \(12\) và có số dư là \(0\)

      Đáp án B đúng vì: Phép chia \(1983\) chia cho \(15\) có thương là \(132\) và có số dư là \(3\)

      Đáp án C sai vì: Phép chia \(9755\) cho \(75\) có thương là \(130\) và có số dư là \(5\)

      Đáp án D sai vì: Phép chia \(485\) chia cho \(32\) có thương là \(15\) và có số dư \(5\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu chia hết cho\(2\) và dấu hiệu chia hết cho \(5\) để đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Số có chữ số tận cùng là \(0;2;4;6;8\) thì chia hết cho \(2\).

      Số có chữ số tận cùng là \(0;5\) thì chia hết cho \(5\).

      Vậy số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

      Cách giải:

      \(\left. \begin{array}{l}270\\135\\45\\15\\5\\1\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}2\\\begin{array}{l}3\\3\\3\\5\\\end{array}\end{array}\)

      Vậy \(270 = {2.3^3}.5\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về hợp số là gì? Hợp số là số tự nhiên lớn hơn \(1\) có nhiều hơn hai ước.

      Cách giải:

      Ta có: \(34 > 1\) và Ư\(\left( {34} \right) = \left\{ {1;2;17} \right\}\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng đặc điểm hình học của hình vuông.

      Cách giải:

      Trong hình vuông: Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

      Chọn C.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Tính chiều rộng của hình chữ nhật

      Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      Cách giải:

      Chiều rộng hình chữ nhật là: \(12:2 = 6\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật là: \(12.6 = 72\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Nhận biết được công thức tính diện tích hình thoi

      Cách giải:

      \(S = \dfrac{{AC.BD}}{2}\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.

      Cách giải:

      a) \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

      b)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 3

      Bài 2

      Phương pháp:

      Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; phép nâng lên lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (trừ).

      Cách giải:

      a) \({5^3}.4 - \left( {{1^0} + 24} \right):{5^2}\)

      \(\begin{array}{l} = 125.4 - \left( {1 + 24} \right):25\\ = 500 - 25:25\\ = 500 - 1\\ = 499\end{array}\)

      b) \(13.85 + 87.85 - 500\)

      \(\begin{array}{l} = 85.\left( {13 + 87} \right) - 500\\ = 85.100 - 500\\ = 8500 - 500\\ = 8000\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Giải bài toán ngược để tìm \(x\).

      Cách giải:

      a) \(84 - 9.\left( {3x + 1} \right) = 48\)

      \(\begin{array}{l}9.\left( {3x + 1} \right) = 84 - 48\\9.\left( {3x + 1} \right) = 36\\3x + 1 = 36:9\\3x + 1 = 4\\3x = 3\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\)

      b) \(\left[ {\left( {4x - 24} \right):5} \right].64 = 1024\)

      \(\begin{array}{l}\left( {4x - 24} \right):5 = 16\\4x - 24 = 16.5\\4x - 24 = 80\\4x = 104\\x = 104:4\\x = 26\end{array}\)

      Vậy \(x = 26\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. a) Vận dụng các bước vẽ hình tam giác đều.

      b) Vận dụng các bước vẽ hình chữ nhật.

      2. Chu vi hình thoi cạnh a là: C = 4.a

      Cách giải:

      1. a) - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = 5cm\)

      - Bước 2: Lấy \(A;B\) làm tâm, vẽ hai đường tròn bán kính \(5cm\).

      - Bước 3: Gọi \(C\) là một trong hai giao điểm của hai đường tròn. Nối \(C\) với \(A\) và nối \(C\) với \(B\) ta được tam giác \(ABC\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 4

      b) - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = 7cm\) và \(AD = 4cm\) vuông góc với nhau.

      - Bước 2: Qua \(B\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\).

      - Bước 3: Qua \(D\) vẽ đường thẳng vuông góc với \(AD\).

      Hai đường thẳng này cắt nhau ở \(C\). Khi đó, ta được \(ABCD\) là hình chữ nhật cần vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 5

      2. Độ dài cạnh của hình thoi có chu vi 64 dm là:

      64 : 4 = 16 (dm)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh của khối 9 là \(x\) (\(x \in {\mathbb{N}^*};200 \le x \le 250\))

      Tìm BCNN\(\left( {10,12,15} \right)\), từ đó xác định BC\(\left( {10,12,15} \right)\)( là bội của BCNN)

      Đối chiếu điều kiện, kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh của khối 9 là \(x\) với \(x \in {\mathbb{N}^*};200 \le x \le 250\)

      Vì số học sinh của khối \(9\) chia cho \(10\) học sinh, \(12\) học sinh hay \(15\) học sinh thì đều không thừa học sinh nào nên: \(x \vdots 10;x \vdots 12;x \vdots 15\)

      Suy ra, \(x \in \)BC\(\left( {10,12,15} \right)\)

      Ta có: \(10 = 2.5\); \(12 = {2^2}.3\); \(15 = 3.5\)

      Suy ra, BCNN\(\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)

      Nến BC\(\left( {10,12,15} \right) = \left\{ {0;60;120;180;240;300;...} \right\}\)

      Mà \(200 \le x \le 250\), suy ra \(x = 240\)

      Vậy khối \(9\)của trường có \(240\) học sinh.

      Bài 6

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thang

      Tính chi phí cần mua cỏ để trải \(1d{m^2}\)

      Tính chi phi cần mua cỏ để trải kín sân vườn

      Cách giải:

      Diện tích của mảnh vườn là:

       \(\dfrac{{\left( {24 + 68} \right).32}}{2} = 1472\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chi phí cần mua cỏ để trải \(1d{m^2}\) là:

      \(120000:8 = 15000\) (đồng)

      Chi phí cần mua cỏ để trải kín sân vườn là:

      \(15000.1472 = 22080000\) (đồng)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên của chương trình Toán 6. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số tự nhiên: Các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Dấu hiệu chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, và ứng dụng của các dấu hiệu này.
      • Ước và bội: Khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội của một số.
      • Phân số: Khái niệm phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, so sánh phân số.
      • Phép cộng và trừ phân số: Quy tắc cộng và trừ phân số, tính toán các biểu thức chứa phân số.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế. Tỷ lệ phân bổ điểm cho từng chủ đề có thể khác nhau tùy theo chương trình học của từng trường.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập và thời gian làm bài, giúp giảm bớt áp lực trong kỳ thi thực tế.
      • Tìm ra điểm yếu: Sau khi làm bài và xem đáp án, học sinh có thể xác định được những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để cải thiện.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 hiệu quả

      Để giải đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4 hiệu quả, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức và công thức đã học để giải bài.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Tham khảo đáp án: So sánh kết quả của mình với đáp án để rút kinh nghiệm và học hỏi.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học Toán 6 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học Toán 6 uy tín và chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì: Cập nhật liên tục các đề thi giữa kì và cuối kì Toán 6 của các trường khác nhau.
      • Bài tập luyện tập: Cung cấp các bài tập luyện tập theo từng chủ đề, giúp học sinh củng cố kiến thức.
      • Giải bài tập: Giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Video bài giảng: Cung cấp các video bài giảng giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng và trực quan.

      Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học Toán 6 hữu ích và đạt kết quả tốt nhất trong học tập!

      Ví dụ minh họa một dạng bài tập trong Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 4

      Bài tập: Tìm tất cả các ước của số 36.

      Giải: Các ước của 36 là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36.

      Lời khuyên cho học sinh khi ôn thi giữa kì 1 Toán 6

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ: Nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Giữ tinh thần thoải mái và tự tin trước khi vào phòng thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6