Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

    • A.
      \(\frac{1}{7}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 5}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{7}{{1,5}}\).
    • D.
      \(\frac{0}{{ - 3}}\).
    Câu 2 :

    Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 7}}{3}\) là

    • A.
      \(\frac{{ - 3}}{7}\).
    • B.
      \(\frac{3}{7}\).
    • C.
      \(\frac{7}{3}\).
    • D.
      \(\frac{7}{{ - 3}}\).
    Câu 3 :

    Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi

    • A.
      \(a.c = b.d\).
    • B.
      \(a.d = b.c\).
    • C.
      \(a + d = b + c\).
    • D.
      \(a - d = b - c\).
    Câu 4 :

    Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

    • A.
      \(\frac{{ - 5}}{{11}} < \frac{{ - 14}}{{11}}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 5}}{3} < 0\).
    • C.
      \(\frac{2}{{13}} < \frac{2}{{15}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 5}}{{21}} > \frac{8}{{21}}\).
    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{7}{5}\) bằng

    • A.
      \(\frac{{19}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{33}}{{15}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{5}\).
    Câu 6 :

    Số \(5,2\) là số đối của số:

    • A.
      \( - 5,2\).
    • B.
      \(5,2\).
    • C.
      \(\frac{5}{2}\).
    • D.
      \(\frac{2}{5}\).
    Câu 7 :

    Tỉ số phần trăm của \(3\) và \(4\) là

    • A.
      \(25\% \).
    • B.
      \(50\% \).
    • C.
      \(75\% \).
    • D.
      \(15\% \).
    Câu 8 :

    Làm tròn số \(a = 521,456\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số thập phân:

    • A.
      \(521,4\).
    • B.
      \(521,5\).
    • C.
      \(521\).
    • D.
      \(521,45\).
    Câu 9 :

    Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

    • A.
      Điểm \(A\) thuộc đường thẳng \(d\).
    • B.
      Điểm \(C\) thuộc đường thẳng \(d\).
    • C.
      Đường thẳng \(AB\) đi qua điểm \(C\).
    • D.
      Ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.
    Câu 10 :

    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

    • A.
      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
    • B.
      Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
    • C.
      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
    • D.
      Cả ba đáp án trên đều sai.
    Câu 11 :

    Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

    • A.
      Điểm \(J\) chỉ nằm giữa hai điểm \(K\) và \(L\).
    • B.
      Chỉ có điểm \(L\) nằm giữa hai điểm \(K,N\).
    • C.
      Hai điểm \(L\) và \(N\) nằm cùng phía so với điểm \(K\).\(\)
    • D.
      Trong hình, không có hiện tượng điểm nằm giữa hai điểm.
    Câu 12 :

    Cho đoạn \(AB = 6\)cm. \(M\) là điểm thuộc đoạn \(AB\) sao cho \(MB = 5\)cm

    Khi đó độ dài đoạn \(MA\) bằng

    • A.
      \(1\,{\rm{cm}}\).
    • B.
      \(11\,{\rm{cm}}\).
    • C.
      \(2\,{\rm{cm}}\).
    • D.
      \(3\,{\rm{cm}}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(\frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7}\)

    b)\(\frac{3}{5} + \frac{{ - 4}}{9}\)

    c) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{15}}{8}\)

    d) \(\frac{7}{2}.\frac{8}{{13}} + \frac{8}{{13}}.\frac{{ - 5}}{2} + \frac{8}{{13}}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

    b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

    c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

    Câu 3 :

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20\,m\). Chiều rộng của thửa ruộng bằng \(\frac{9}{{10}}\) chiều dài

    a) Tính chiều rộng và diện tích của thửa ruộng.

    b) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được \(0,75\,kg\)thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt \(70\% \). Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kilôgam gạo?

    Câu 4 :

    Cho điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OA = 5\,cm\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = {\rm{ }}3\,cm\)

    a) Trong ba điểm \(A,\,\,O,\,\,B\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\)

    b) Lấy điểm \(C\) trên tia \(Ox\) sao cho A nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\)và \(AC = 1\,cm\). Điểm \(B\) có là trung điểm của \(OC\) không? Vì sao?

    Câu 5 :

    Tìm các giá trị của \(n\) để phân số \(M = \frac{{n - 5}}{{n - 2}}\) (n\( \in \mathbb{Z}\); n\( \ne \)2) tối giản.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

      • A.
        \(\frac{1}{7}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 5}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{7}{{1,5}}\).
      • D.
        \(\frac{0}{{ - 3}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{1}{7};\frac{{ - 5}}{3};\frac{0}{{ - 3}}\) là phân số vì có tử số, mẫu số là số nguyên và mẫu số khác 0.

      \(\frac{7}{{1,5}}\) không phải phân số vì \(1,5 \notin \mathbb{Z}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 7}}{3}\) là

      • A.
        \(\frac{{ - 3}}{7}\).
      • B.
        \(\frac{3}{7}\).
      • C.
        \(\frac{7}{3}\).
      • D.
        \(\frac{7}{{ - 3}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 7}}{3}\) là\(\frac{{ - 3}}{7}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi

      • A.
        \(a.c = b.d\).
      • B.
        \(a.d = b.c\).
      • C.
        \(a + d = b + c\).
      • D.
        \(a - d = b - c\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nếu \(ad = bc\).

      Lời giải chi tiết :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(a.d = b.c\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

      • A.
        \(\frac{{ - 5}}{{11}} < \frac{{ - 14}}{{11}}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 5}}{3} < 0\).
      • C.
        \(\frac{2}{{13}} < \frac{2}{{15}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 5}}{{21}} > \frac{8}{{21}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách so sánh hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 5 > - 14\) nên \(\frac{{ - 5}}{{11}} > \frac{{ - 14}}{{11}}\) nên A sai.

      \(\frac{{ - 5}}{3} < 0\) nên B đúng.

      \(13 < 15\) nên \(\frac{2}{{13}} > \frac{2}{{15}}\) nên C sai.

      \( - 5 < 8\) nên \(\frac{{ - 5}}{{21}} < \frac{8}{{21}}\) nên D sai.

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{7}{5}\) bằng

      • A.
        \(\frac{{19}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{33}}{{15}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{5}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{7}{5} = \frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{{21}}{{15}} = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Số \(5,2\) là số đối của số:

      • A.
        \( - 5,2\).
      • B.
        \(5,2\).
      • C.
        \(\frac{5}{2}\).
      • D.
        \(\frac{2}{5}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số 5,2 là số đối của số - 5,2.

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Tỉ số phần trăm của \(3\) và \(4\) là

      • A.
        \(25\% \).
      • B.
        \(50\% \).
      • C.
        \(75\% \).
      • D.
        \(15\% \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của \(3\) và \(4\) là \(\frac{3}{4}.100\% = \frac{{3.100}}{4}\% = 75\% \).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Làm tròn số \(a = 521,456\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số thập phân:

      • A.
        \(521,4\).
      • B.
        \(521,5\).
      • C.
        \(521\).
      • D.
        \(521,45\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(a = 521,456\) làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 521,5.

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      • A.
        Điểm \(A\) thuộc đường thẳng \(d\).
      • B.
        Điểm \(C\) thuộc đường thẳng \(d\).
      • C.
        Đường thẳng \(AB\) đi qua điểm \(C\).
      • D.
        Ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy A, B thuộc đường thẳng d và C không thuộc đường thẳng d nên A đúng.

      Do đó A, B, C không thẳng hàng và AB không đi qua điểm C.

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

      • A.
        Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
      • B.
        Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
      • C.
        Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
      • D.
        Cả ba đáp án trên đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

      • A.
        Điểm \(J\) chỉ nằm giữa hai điểm \(K\) và \(L\).
      • B.
        Chỉ có điểm \(L\) nằm giữa hai điểm \(K,N\).
      • C.
        Hai điểm \(L\) và \(N\) nằm cùng phía so với điểm \(K\).\(\)
      • D.
        Trong hình, không có hiện tượng điểm nằm giữa hai điểm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về điểm.

      Lời giải chi tiết :

      J nằm giữa K và L nhưng không nằm chính giữa nên A sai.

      Ngoài điểm L còn có điểm J nằm giữa hai điểm K và N nên B sai.

      Quan sát hình vẽ ta thấy hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K nên C đúng.

      Khẳng định D sai.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Cho đoạn \(AB = 6\)cm. \(M\) là điểm thuộc đoạn \(AB\) sao cho \(MB = 5\)cm

      Khi đó độ dài đoạn \(MA\) bằng

      • A.
        \(1\,{\rm{cm}}\).
      • B.
        \(11\,{\rm{cm}}\).
      • C.
        \(2\,{\rm{cm}}\).
      • D.
        \(3\,{\rm{cm}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về điểm thuộc đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì M thuộc đoạn AB nên AB = AM + MB

      Suy ra AM = AB – MB = 6 – 5 = 1(cm)

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(\frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7}\)

      b)\(\frac{3}{5} + \frac{{ - 4}}{9}\)

      c) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{15}}{8}\)

      d) \(\frac{7}{2}.\frac{8}{{13}} + \frac{8}{{13}}.\frac{{ - 5}}{2} + \frac{8}{{13}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7} = \frac{{ - 7}}{7} = - 1\)

      b)\(\frac{3}{5} + \frac{{ - 4}}{9}\) \( = \frac{{27}}{{45}} + \frac{{ - 20}}{{45}} = \frac{7}{{45}}\)

      c) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{15}}{8}\)\( = \frac{3}{5} + \frac{3}{4} = \frac{{12}}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} = \frac{{27}}{{20}}\)

      d) \(\frac{7}{2}.\frac{8}{{13}} + \frac{8}{{13}}.\frac{{ - 5}}{2} + \frac{8}{{13}}\)\( = \frac{8}{{13}}.\left( {\frac{7}{2} + \frac{{ - 5}}{2} + 1} \right) = \frac{8}{{13}}.2 = \frac{{16}}{{13}}\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

      b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

      c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{11}}{{12}}\\x = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{22}}{{24}}\\x = \frac{1}{{24}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{24}}\)

      b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\\\frac{3}{8}x = \frac{{11}}{8} - \frac{1}{8}\\\frac{3}{8}x = \frac{5}{4}\\x = \frac{5}{4}:\frac{3}{8}\\x = \frac{{10}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{10}}{3}\)

      c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{\rm{x}} - \frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{2}\\{\rm{x}} - \frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{\rm{1}}}{2} + \frac{1}{2}\\x = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{1}{2}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x = 1;x = 0\).

      Câu 3 :

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20\,m\). Chiều rộng của thửa ruộng bằng \(\frac{9}{{10}}\) chiều dài

      a) Tính chiều rộng và diện tích của thửa ruộng.

      b) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được \(0,75\,kg\)thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt \(70\% \). Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kilôgam gạo?

      Phương pháp giải :

      a) Chiều rộng = chiều dài . \(\frac{9}{{10}}\).

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích thửa ruộng.

      b) Tính khối lượng thóc thu hoạch được = diện tích thửa ruộng . 0,75

      Tính khối lượng gạo thu được: khối lượng thóc . 70%.

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

      \(20.\frac{9}{{10}} = 18\left( m \right)\)

      Diện tích của thửa ruộng là:

      \(20.18 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Khối lượng thóc thu hoạch được là:

      \(360.0,75 = 270\left( {kg} \right)\)

      Khối lượng gạo thu được là:

      \(270.70\% = 270 \cdot \frac{{70}}{{100}} = 189\left( {kg} \right)\)

      Câu 4 :

      Cho điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OA = 5\,cm\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = {\rm{ }}3\,cm\)

      a) Trong ba điểm \(A,\,\,O,\,\,B\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\)

      b) Lấy điểm \(C\) trên tia \(Ox\) sao cho A nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\)và \(AC = 1\,cm\). Điểm \(B\) có là trung điểm của \(OC\) không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu.

      a) Quan sát hình vẽ để xác định điểm nào nằm giữa. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng AB theo OA và OB.

      b) So sánh OB và BC để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 3

      a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(O\)

      Suy ra \(OB + AB = OA\).

      Thay \(OA = 5\,cm\); \(OB = 3\,cm\), ta có: \(3 + AB = 5\) suy ra \(AB = 5 - 3\) suy ra \(AB = 2\left( {cm} \right)\)

      b) Vì điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(C\) nên \(AB + CA = BC\).

      Thay \(CA = {\rm{ }}1\,cm\); \(AB = 2\,cm\), ta có: \(2 + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}BC\) suy ra\({\rm{ }}BC = 3\left( {cm} \right)\)

      Vì điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(C\) và \(O\) và \(BC = OB = 3\left( {cm} \right)\)

      Vậy \(B\)là trung điểm của \(OC\).

      Câu 5 :

      Tìm các giá trị của \(n\) để phân số \(M = \frac{{n - 5}}{{n - 2}}\) (n\( \in \mathbb{Z}\); n\( \ne \)2) tối giản.

      Phương pháp giải :

      Để \(M\) là phân số tối giản thì ƯCLN của \(n - 5\) và \(n - 2\) là 1.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi d là ƯCLN của \(n - 5\) và \(n - 2\).

      Khi đó \(\left( {n - 5} \right) \vdots d\)và \(\left( {n - 2} \right) \vdots d\).

      Suy ra\(\left[ {n - 5 - \left( {n - 2} \right)} \right] \vdots d\) suy ra \( - 3 \vdots d\).

      Mà d = 1 hoặc d = -1 nên M là phân số tối giản thì \(n - 5\) và \(n - 2\) không chia hết cho 3.

      Do đó \(n \ne 3k + 5\)và \(n \ne 3k + 2\)

      Hay \(n \ne 3k + 2\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số nguyên, phân số, tỉ số, phần trăm, hình học cơ bản và biểu thức đại số đơn giản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8 có cấu trúc gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Tỉ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Số nguyên

      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
      • So sánh và sắp xếp các số nguyên.
      • Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

      2. Phân số

      • Rút gọn phân số.
      • Quy đồng mẫu số các phân số.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.

      3. Tỉ số và Phần trăm

      • Tìm tỉ số của hai đại lượng.
      • Tính phần trăm của một số.
      • Giải bài toán liên quan đến tỉ số và phần trăm.

      4. Hình học cơ bản

      • Nhận biết các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn).
      • Tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản.

      5. Biểu thức đại số đơn giản

      • Viết biểu thức đại số biểu diễn một tình huống thực tế.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Để đạt kết quả tốt trong bài thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến các chủ đề đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn tập Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Để hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, giaitoan.edu.vn cung cấp:

      • Bài giảng chi tiết: Giải thích rõ ràng các kiến thức và kỹ năng cần thiết.
      • Bài tập luyện tập: Cung cấp nhiều bài tập với các mức độ khó khác nhau.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 8. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6