Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 18 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.
Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:
\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).
Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là
33.
18.
16.
28.
Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:
2.
4.
16.
20.
Số đối của -5 là:
\( - 5\).
\({\left( { - 5} \right)^2}\).
\(5\).
\(0\).
Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là
\(0\).
\(3\).
\(4\).
\(7\).
Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:
\(7;2;0; - 3; - 5\).
\(7;2;0; - 5; - 3\).
\( - 5; - 3;0;2;7\).
\( - 3; - 5;0;2;7\).
Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
\(14^\circ C\).
\( - 4^\circ C\).
\(4^\circ C\).
\( - 14^\circ C\).
Tập hợp các ước của 15 là:
\(\left\{ {1;3;5} \right\}\).
\(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).
\(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).
\(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).
Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Trong các hình sau, hình nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:
\(9c{m^2}\).
\(1c{m^2}\).
\(3c{m^2}\).
\(27c{m^2}\).
Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?
\(28c{m^2}\).
\(80c{m^2}\).
\(160c{m^2}\).
\(20c{m^2}\).
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)
a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)
b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)
c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)
d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)
Tìm số nguyên x, biết:
a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)
b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)
c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)
d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)
Một trường trung học cơ sở tổ chức chương trình “Tết yêu thương”, học sinh các lớp tham gia gói bánh chưng. Khi xếp vào từng thùng 15 chiếc, 18 chiếc, 20 chiếc đều vừa đủ. Hỏi trường đó gói được bao nhiêu chiếc bánh chưng. Biết số bánh trong khoảng từ 200 đến 400 chiếc.
Bạn Minh vẽ một ngôi nhà trên giấy A4 với các kích thước như hình bên. Bạn dự định cắt ngôi nhà ra theo đường viền (đường đứt nét) để ép nhựa rồi dán lên tường nhà trang trí. Tính diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt.
Tìm các số nguyên x, y biết \(xy + 2x + y = 1\).
Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:
\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).
\(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.
Tập hợp \(\mathbb{N}\) được viết là: \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\)
Đáp án B
Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là
33.
18.
16.
28.
Đáp án : A
Thực hiện tính lũy thừa: \({a^n} = a.a.a.....a\) (n thừa số a).
\({2^3} + {5^2} = 8 + 25 = 33\).
Đáp án A
Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:
2.
4.
16.
20.
Đáp án : B
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: \(16 = {2^4}\); \(20 = {2^2}.5\).
Suy ra ƯCLN(16,20) = \({2^2} = 4\)
Đáp án B
Số đối của -5 là:
\( - 5\).
\({\left( { - 5} \right)^2}\).
\(5\).
\(0\).
Đáp án : C
Số đối của a là –a.
Số đối của -5 là –(-5) = 5.
Đáp án C
Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là
\(0\).
\(3\).
\(4\).
\(7\).
Đáp án : D
Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.
Tính tổng các số đó.
Các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.
Tổng của chúng là:
-2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 3 + 4
= 7.
Đáp án D
Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:
\(7;2;0; - 3; - 5\).
\(7;2;0; - 5; - 3\).
\( - 5; - 3;0;2;7\).
\( - 3; - 5;0;2;7\).
Đáp án : C
Chia làm 2 nhóm: số nguyên âm và nguyên dương để xếp thứ tự.
Các số nguyên âm là: -5; -3. Vì 5 > 3 nên – 5 < - 3.
Các số nguyên dương là: 2; 7. Ta có: 2 < 7.
Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -5; -3; 0; 2; 7.
Đáp án C
Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
\(14^\circ C\).
\( - 4^\circ C\).
\(4^\circ C\).
\( - 14^\circ C\).
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.
Nhiệt độ giảm xuống ta dùng phép trừ.
Nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là: 5 – 9 = -(9 – 5) = \( - 4\left( {^\circ C} \right)\).
Đáp án B
Tập hợp các ước của 15 là:
\(\left\{ {1;3;5} \right\}\).
\(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).
\(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).
\(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).
Đáp án : B
Tìm ước nguyên dương của chúng. Số đối của các ước vừa tìm được cũng là một ước.
Tập hợp các ước của 15 là: \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)
Đáp án B
Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : B
Thực hiện vẽ trục đối xứng xem hình nào không có trục đối xứng.
Chỉ có hình 2 là không có trục đối xứng.
Đáp án B
Trong các hình sau, hình nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : A
Kiểm tra xem hình nào có trục đối xứng và tâm đối xứng.
Trong các hình trên, chỉ có hình 1 vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Đáp án A
Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:
\(9c{m^2}\).
\(1c{m^2}\).
\(3c{m^2}\).
\(27c{m^2}\).
Đáp án : A
Tính diện tích hình vuông lớn.
Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 9.
Diện tích hình vuông lớn là: 9.9 = \(81\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích hình vuông nhỏ là: 81 : 9 = \(9\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án A
Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?
\(28c{m^2}\).
\(80c{m^2}\).
\(160c{m^2}\).
\(20c{m^2}\).
Đáp án : C
Xác định số hình thoi.
Diện tích số giấy cần sử dụng = diện tích hình thoi . số hình thoi.
Quan sát hình vẽ, ta thấy bông hoa giấy được tạo thành bởi 8 hình thoi bằng nhau.
Vậy diện tích giấy cần sử dụng là: 20 . 8 = \(160\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án C
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)
a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)
b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)
c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)
d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
c) Thực hiện lần lượt phép nhân, chia, cộng với số nguyên.
d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:
( ) → [ ] → { }
a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)
\(\begin{array}{l} = \left[ {\left( { - 2023} \right) + 2023} \right] + \left( {108 - 98} \right)\\ = 0 + 10\\ = 10\end{array}\)
b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 27.\left( {31 + 24 - 65} \right)\\ = 27.\left( { - 10} \right)\\ = - 270\end{array}\)
c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 75 + \left( { - 16} \right)\\ = 59\end{array}\)
d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 8.1 + \left( { - 54 + 12 - 48} \right)\\ = 8 - 54 + 12 - 48\\ = - 46 + 12 - 48\\ = - 34 - 48\\ = - 82\end{array}\)
Tìm số nguyên x, biết:
a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)
b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)
c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)
d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)
Áp dụng tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế rồi thực hiện phép tính với các số đã biết.
d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\) thì \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7)
a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)
\(\begin{array}{l}x - 42 = - 34\\x = - 34 + 42\\x = 8\end{array}\)
Vậy \(x = 8\)
b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)
\(\begin{array}{l}5x - 3 = 32 - 85\\5x - 3 = - 53\\5x = - 53 + 3\\5x = - 50\\x = - 50:5\\x = - 10\end{array}\)
Vậy \(x = - 10\)
c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)
\(\begin{array}{l}2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 4.9\\2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 36\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 36 - 4\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 32\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 32:2\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 16\\x + 1 = \pm 4\end{array}\)
TH1: \(x + 1 = 4\) suy ra \(x = 4 - 1 = 3\)
TH2: \(x + 1 = - 4\) suy ra \(x = - 4 - 1 = - 5\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 5;3} \right\}\).
d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)
Suy ra \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)
Ta có bảng giá trị:
Vậy \(x \in \left\{ {2;4; - 4;10} \right\}\).
Một trường trung học cơ sở tổ chức chương trình “Tết yêu thương”, học sinh các lớp tham gia gói bánh chưng. Khi xếp vào từng thùng 15 chiếc, 18 chiếc, 20 chiếc đều vừa đủ. Hỏi trường đó gói được bao nhiêu chiếc bánh chưng. Biết số bánh trong khoảng từ 200 đến 400 chiếc.
Gọi số bánh chưng của trường gói được là \(x\) (chiếc) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},200 \le x \le 400} \right)\)
Lập luận \(x \in BC\left( {15,18,20} \right)\).
Phân tích 15; 18; 20 ra thừa số nguyên tố để tìm BCNN, từ đó suy ra BC.
Kết hợp với điều kiện của \(x\).
Gọi số bánh chưng của trường gói được là \(x\) (chiếc) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},200 \le x \le 400} \right)\)
Vì khi xếp vào từng thùng 15 chiếc, 18 chiếc, 20 chiếc đều vừa đủ nên \(x \vdots 15;x \vdots 18;x \vdots 20\), do đó \(x \in BC\left( {15,18,20} \right)\).
Ta có: \(15 = 3.5\); \(18 = {2.3^2}\); \(20 = {2^2}.5\)
Suy ra BCNN(15,18,20) = \({2^2}{.3^2}.5 = 180\)
Do đó BC(15,18,20) = B(180) = {0; 180; 360;…}
Vì \(200 \le x \le 400\) nên \(x = 360\).
Vậy trường gói được 360 chiếc bánh chưng.
Bạn Minh vẽ một ngôi nhà trên giấy A4 với các kích thước như hình bên. Bạn dự định cắt ngôi nhà ra theo đường viền (đường đứt nét) để ép nhựa rồi dán lên tường nhà trang trí. Tính diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt.
Tính diện tích phần hình thang cân = tổng hai đáy. chiều cao : 2.
Tính diện tích phần hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.
Diện tích phần giấy = diện tích hình thang cân + diện tích hình chữ nhật.
Diện tích phần hình thang cân là: \(\left( {18 + 24} \right).6:2 = 126\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích phần hình chữ nhật là: \(18.9 = 162\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là: \(126 + 162 = 288\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là \(288c{m^2}\).
Tìm các số nguyên x, y biết \(xy + 2x + y = 1\).
Cộng cả hai vế với 2.
Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên để nhóm x và y.
Ta có: \(xy + 2x + y = 1\)
Cộng cả hai vế với 2, ta được:
\(\begin{array}{l}xy + 2x + y + 2 = 1 + 2\\x\left( {y + 2} \right) + \left( {y + 2} \right) = 3\\\left( {x + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 3\end{array}\)
Suy ra \(x + 1\) và \(y + 2\) là các cặp ước tương ứng của 3.
Ư(3) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\). Ta có bảng giá trị sau:
Vậy các cặp \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2; - 5} \right);\left( {0;1} \right);\left( { - 4; - 3} \right);\left( {2; - 1} \right)\)
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 18 bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã học trong học kì 1, như: Tập hợp, Số tự nhiên, Các phép tính trên số tự nhiên, Dấu hiệu chia hết, Số nguyên tố, ƯCLN, BCNN, và các bài toán thực tế liên quan.
Cấu trúc đề thi thường bao gồm:
Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả, chúng tôi xin giới thiệu một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:
Các bài tập về tập hợp thường yêu cầu học sinh xác định các phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu), và so sánh các tập hợp.
Các bài tập về số tự nhiên thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, và giải các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, và áp dụng các quy tắc này để giải các bài toán phức tạp hơn.
Các bài tập về dấu hiệu chia hết yêu cầu học sinh xác định một số có chia hết cho một số khác hay không, và sử dụng dấu hiệu chia hết để giải các bài toán liên quan.
Học sinh cần nắm vững định nghĩa về số nguyên tố, và biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Các bài tập về ƯCLN và BCNN yêu cầu học sinh tìm ƯCLN và BCNN của hai hoặc nhiều số, và sử dụng ƯCLN và BCNN để giải các bài toán liên quan.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, các em học sinh cần:
Ngoài đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 18, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:
Hãy dành thời gian ôn tập một cách khoa học và hợp lý. Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6!
Chủ đề | Mức độ quan trọng |
---|---|
Tập hợp và số tự nhiên | Cao |
Các phép tính trên số tự nhiên | Cao |
Dấu hiệu chia hết | Trung bình |
Số nguyên tố | Trung bình |
ƯCLN và BCNN | Cao |