Bài 11 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm hỗn số, cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán với phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu) .... Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$
b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$
c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)
d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{3}{4}$: Ba và ba phần tư
$5\frac{1}{4}$: Năm và một phần tư
$2\frac{3}{5}$: Hai và ba phần năm
$3\frac{5}{8}$: Ba và năm phần tám
$4\frac{5}{6}$: Bốn và năm phần sáu
b) Bốn và sáu phần bảy: $4\frac{6}{7}$
Chín và một phần năm: $9\frac{1}{5}$
c) Ví dụ: Hỗn số $5\frac{2}{3}$có phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{2}{3}$.
Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) Viết: $2\frac{1}{2}$
Đọc: Hai và một phần hai
b) Viết: $3\frac{3}{4}$
Đọc: Ba và ba phần tư
a) Viết: $4\frac{5}{8}$
Đọc: Bốn và năm phần tám
a) Viết: $1\frac{1}{2}$
Đọc: Một và một phần hai
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) Viết: $2\frac{1}{2}$
Đọc: Hai và một phần hai
b) Viết: $3\frac{3}{4}$
Đọc: Ba và ba phần tư
a) Viết: $4\frac{5}{8}$
Đọc: Bốn và năm phần tám
a) Viết: $1\frac{1}{2}$
Đọc: Một và một phần hai
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{3}{4}$: Ba và ba phần tư
$5\frac{1}{4}$: Năm và một phần tư
$2\frac{3}{5}$: Hai và ba phần năm
$3\frac{5}{8}$: Ba và năm phần tám
$4\frac{5}{6}$: Bốn và năm phần sáu
b) Bốn và sáu phần bảy: $4\frac{6}{7}$
Chín và một phần năm: $9\frac{1}{5}$
c) Ví dụ: Hỗn số $5\frac{2}{3}$có phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{2}{3}$.
Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$
b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$
c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)
d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Bài 11 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều giới thiệu về hỗn số, một dạng biểu diễn số quen thuộc trong toán học. Hỗn số bao gồm một số nguyên và một phân số. Việc hiểu rõ về hỗn số là bước quan trọng để học sinh có thể thực hiện các phép toán với phân số một cách chính xác và hiệu quả.
Hỗn số là sự kết hợp của một số nguyên và một phân số. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số, trong đó 2 là phần nguyên và 1/3 là phần phân số.
Để chuyển đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện theo công thức sau:
Hỗn số a b/c = (a x c + b) / c
Ví dụ: 2 1/3 = (2 x 3 + 1) / 3 = 7/3
Để chuyển đổi một phân số lớn hơn 1 thành hỗn số, ta thực hiện phép chia lấy phần nguyên và phần dư. Phần nguyên là phần nguyên của phép chia, phần dư là tử số của phân số mới, mẫu số vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: 7/3 = 2 dư 1, vậy 7/3 = 2 1/3
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong SGK Cánh Diều Toán lớp 5 Bài 11:
Để củng cố kiến thức về hỗn số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Hỗn số | Phân số |
---|---|
1 1/2 | 3/2 |
2 3/4 | 11/4 |
3 1/5 | 16/5 |
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững bài học về hỗn số trong chương trình Toán lớp 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!