Bài học Toán lớp 5 Bài 63 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo thể tích thường gặp: xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³).
Học sinh sẽ được tìm hiểu về mối quan hệ giữa các đơn vị đo này, cách chuyển đổi giữa chúng và ứng dụng trong giải các bài toán thực tế.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; $frac{3}{4}$dm3. b) Viết các số đo thể tích sau: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm. a) Nêu thể tích của mỗi hình sau: a) Tính: 125 cm3 + 30,5 cm3 42,6 dm3 – 28 dm3 Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3. b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; $\frac{3}{4}$dm3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối.
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
125 cm3 + 30,5 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3
3,6 cm3 $ \times $100
8,017 dm3 : 10
b) Số?
4 dm3 = ? cm3
5,06 dm3 = ? cm3
7 000 cm3 = ? dm3
385 cm3 = ? dm3
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3.
Lời giải chi tiết:
a) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3
3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3
8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3
b) 4 dm3 = 4 000 cm3
5,06 dm3 = 5 060 cm3
7 000 cm3 = 7 dm3
385 cm3 = 0,385 dm3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3: hạt chữ trên vòng tay, viên xúc xắc nhỏ; 1 hạt lạc;...\
b) Thực hành theo yêu cầu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Nêu thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Thể tích của mỗi hình bằng số khối lập phương cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a) - Thể tích hình A bằng 4 cm3.
- Thể tích hình B bằng 8 cm3.
- Thể tích hình C bằng 16 cm3.
- Thể tích hình D bằng 16 cm3.
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; $\frac{3}{4}$dm3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối.
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 26 cm3: Hai mươi sáu xăng-ti-mét khối.
105 dm3: Một trăm linh năm đề-xi-mét khối.
82,1 cm3: Tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.
$\frac{3}{4}$dm3: Ba phần tư đề-xi-mét khối.
b)
- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3.
- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3
- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: $\frac{3}{{10}}$cm3.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Nêu thể tích của mỗi hình sau:
b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Thể tích của mỗi hình bằng số khối lập phương cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
a) - Thể tích hình A bằng 4 cm3.
- Thể tích hình B bằng 8 cm3.
- Thể tích hình C bằng 16 cm3.
- Thể tích hình D bằng 16 cm3.
b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
125 cm3 + 30,5 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3
3,6 cm3 $ \times $100
8,017 dm3 : 10
b) Số?
4 dm3 = ? cm3
5,06 dm3 = ? cm3
7 000 cm3 = ? dm3
385 cm3 = ? dm3
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3.
Lời giải chi tiết:
a) 125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3
42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3
3,6 cm3 $ \times $100 = 360 cm3
8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3
b) 4 dm3 = 4 000 cm3
5,06 dm3 = 5 060 cm3
7 000 cm3 = 7 dm3
385 cm3 = 0,385 dm3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: chiếc hộp này chứa được 6 x 4 x 5 = 120 hình lập phương 1 cm3.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Kể một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3: hạt chữ trên vòng tay, viên xúc xắc nhỏ; 1 hạt lạc;...\
b) Thực hành theo yêu cầu.
Bài 63 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bước quan trọng trong việc làm quen với khái niệm thể tích và các đơn vị đo thể tích. Việc hiểu rõ về xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³) sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường trong thực tế.
Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ. Để đo thể tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo thể tích khác nhau. Trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào hai đơn vị chính là xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³).
Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 cm. 1 cm³ tương đương với 1 ml (mililit).
Đề-xi-mét khối (dm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm³ tương đương với 1 lít.
1 dm³ = 1000 cm³
1 cm³ = 1/1000 dm³
Để chuyển đổi từ cm³ sang dm³, ta chia số đo cm³ cho 1000.
Để chuyển đổi từ dm³ sang cm³, ta nhân số đo dm³ với 1000.
Bài 1:
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5cm x 3cm x 2cm = 30 cm³
Bài 2:
2000 cm³ = 2000 / 1000 dm³ = 2 dm³ = 2 lít
Bài 3:
5 dm³ = 5 x 1000 cm³ = 5000 cm³
Khi giải các bài toán liên quan đến thể tích, cần chú ý đến đơn vị đo và thực hiện chuyển đổi đơn vị khi cần thiết. Việc nắm vững mối quan hệ giữa cm³ và dm³ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài 63 Toán lớp 5 Cánh Diều đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về thể tích và các đơn vị đo thể tích là cm³ và dm³. Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 cm³ = 1 ml |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 dm³ = 1 lít |
Mối quan hệ | 1 dm³ = 1000 cm³ |