Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh Diều

Bài 82 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính cơ bản đã học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ việc nhận biết số tự nhiên đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 82, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

a) Đọc các số tự nhiên sau: a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó. Đặt tính rồi tính: Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu): Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước. Có 90 quả chanh trong ba hộp.

Câu 6

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 6 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

    Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước.

    a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?

    b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

    Phương pháp giải:

    a) Tính số kg giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu = số kg giấy tái chế từ 1 tấn giấy phế liệu $ \times $17

    b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xưởng đó sản xuất được số ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu là:

    850 x 17 = 14 450 (kg)

    b) Có thể đặt thêm các câu hỏi như sau:

    - 17 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 14 450 kg giấy tái chế, vậy tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước?

    - Để sản xuất được 18 700 kg giấy tái chế cần bao nhiêu tấn giấy phế liệu?

    Câu 7

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 7 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

      Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu quả chanh?

      Phương pháp giải:

      - Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tổng số quả chanh trong ba hộp không thay đổi.

      - Vẽ sơ đồ số chanh trong ba hộp lúc sau và tính số chanh trong mỗi hộp lúc sau.

      - Tính Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu = Số chanh trong hộp thứ nhất lúc sau + 9

      - Tính Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu = Số chanh trong hộp thứ ba lúc sau – 12

      - Tính Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu = Tổng số chanh - Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu - Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu.

      Lời giải chi tiết:

      Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tổng số quả chanh trong ba hộp không thay đổi là 90 quả.

      Mà tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau nên ta có sơ đồ số chanh trong ba hộp lúc sau:

      Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 6 1

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      1 + 1 + 1 = 3 (phần)

      Giá trị một phần hay số chanh trong mỗi hộp lúc sau là:

      90 : 3 = 30 (quả)

      Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu là:

      30 + 9 = 39 (quả)

      Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu là:

      30 – 12 = 18 (quả)

      Số chanh trong hộp thứ hai lúc đầu là:

      90 – 39 – 18 = 33 (quả)

      Đáp số: Hộp thứ nhất: 39 quả;

      Hộp thứ hai: 33 quả;

      Hộp thứ ba: 18 quả.

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

        a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.

        Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 2 1

        b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

        Phương pháp giải:

        a) Lập số có 8 chữ số bất kì. Xác định vị trí của các chữ số số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.

        b) Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

        Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số có 8 chữ số là 34 153 278

        Đọc là: Ba mươi tư triệu một trăm năm mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi tám.

        Trong đó:

        - Chữ số 3 có giá trị là 30 000 000.

        - Chữ số 4 có giá trị là 4 000 000.

        - Chữ số 1 có giá trị là 100 000.

        - Chữ số 5 có giá trị là 50 000.

        - Chữ số 3 có giá trị là 3 000.

        - Chữ số 2 có giá trị là 200.

        - Chữ số 7 có giá trị là 70.

        - Chữ số 8 có giá trị là 8.

        b) Khi làm tròn số 34 153 278 đến hàng chục nghìn thì ta được số 34 150 000

        Khi làm tròn số 34 153 278 đến hàng trăm nghìn thì ta được số 34 200 000.

        Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 5 Cánh diều

          a) >, <, = ?

          92 504 ? 103 600

          28 906 ? 28 809

          5 500 500 ? 5 050 555

          50 140 ? 63 140

          620 300 ? 307 300

          3 200 000 ? 3,2 triệu

          b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

          Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Trong hai số tự nhiên:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

          - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          b) So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          92 504 < 103 600

          28 906 > 28 809

          5 500 500 > 5 050 555

          50 140 < 63 140

          620 300 > 307 300

          3 200 000 = 3,2 triệu

          b)

          Vì 606 060 < 666 060 < 6 066 060 < 6 606 060

          Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 606 060; 666 060; 6 066 060; 6 606 060.

          Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 4 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

            Đặt tính rồi tính:

            a) 487 319 + 82 623

            b) 108 376 – 9 157

            c) 7 142 x 31

            d) 57 252 : 52

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 3 1

            Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 3 2

            Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

              Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu):

              Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 4 1

              Phương pháp giải:

              - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

              - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

              Lời giải chi tiết:

              * 10 000 – (2 750 – 750) $ \times $4

              = 10 000 – 2 000 $ \times $4

              = 10 000 – 8 000

              = 2 000

              * (800 + 600 – 150) : 5 $ \times $10

              = (1400 – 150) : 5 $ \times $10

              = 1250 : 5 $ \times $10

              = 250 x 10 = 2 500

              * 350 : 7 – 125 : 5

              = 50 – 25

              = 25

              * 98 + 40 : 2 : (2 $ \times $5)

              = 98 + 40 : 2 : 10

              = 98 + 20 : 10

              = 98 + 2 = 100

              * 2 500 – (300 – 50 $ \times $2)

              = 2 500 – (300 – 100)

              = 2 500 – 200 = 2 300

              81 + (4 + 5) $ \times $3 = 108

              T

              10 000 – (2 750 – 750) $ \times $4 = 2 000

              H

              (800 + 600 – 150) : 5 $ \times $10 = 2 500

              350 : 7 – 125 : 5 = 25

              C

              98 + 40 : 2 : (2 $ \times $5) = 100

              H

              2 500 – (300 – 50 $ \times $2) = 2 300

              U

              Vậy ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam là THỔ CHU.

              Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Đọc các số tự nhiên sau:

                731 986

                5 392 107

                699 540 001

                10 002 000

                b) Viết các số tự nhiên sau:

                Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn

                Hai mươi mốt tỉ

                c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

                d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 0 1

                e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 0 2

                Phương pháp giải:

                a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

                b) Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                c) Số chẵn là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Số lẻ là các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

                d) Viết và đọc mỗi số thành tổng (theo mẫu)

                e) Mỗi vạch nhỏ trên tia số ứng với 10 000 đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                731 986: Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu.

                5 392 107: Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy.

                699 540 001: Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một.

                10 002 000: Mười triệu không trăm linh hai nghìn.

                b)

                Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: 83 400 000

                Hai mươi mốt tỉ: 21 000 000 000

                c) Trong các số tự nhiên ở câu a:

                - Số chẵn là các số: 731 986, 10 002 000.

                - Số lẻ là các số: 5 392 107, 699 540 001.

                d)

                * 700 807 = 700 000 + 800 + 7

                Số 700 807 gồm 7 trăm nghìn 8 trăm 7 đơn vị.

                * 200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60

                Số 200 123 460 gồm 2 trăm triệu 1 trăm nghìn 2 chục nghìn 3 nghìn 4 trăm 6 chục.

                e)

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 0 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Đọc các số tự nhiên sau:

                731 986

                5 392 107

                699 540 001

                10 002 000

                b) Viết các số tự nhiên sau:

                Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn

                Hai mươi mốt tỉ

                c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

                d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 1

                e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 2

                Phương pháp giải:

                a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

                b) Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                c) Số chẵn là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Số lẻ là các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

                d) Viết và đọc mỗi số thành tổng (theo mẫu)

                e) Mỗi vạch nhỏ trên tia số ứng với 10 000 đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                731 986: Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu.

                5 392 107: Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy.

                699 540 001: Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một.

                10 002 000: Mười triệu không trăm linh hai nghìn.

                b)

                Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: 83 400 000

                Hai mươi mốt tỉ: 21 000 000 000

                c) Trong các số tự nhiên ở câu a:

                - Số chẵn là các số: 731 986, 10 002 000.

                - Số lẻ là các số: 5 392 107, 699 540 001.

                d)

                * 700 807 = 700 000 + 800 + 7

                Số 700 807 gồm 7 trăm nghìn 8 trăm 7 đơn vị.

                * 200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60

                Số 200 123 460 gồm 2 trăm triệu 1 trăm nghìn 2 chục nghìn 3 nghìn 4 trăm 6 chục.

                e)

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) >, <, = ?

                92 504 ? 103 600

                28 906 ? 28 809

                5 500 500 ? 5 050 555

                50 140 ? 63 140

                620 300 ? 307 300

                3 200 000 ? 3,2 triệu

                b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                a) Trong hai số tự nhiên:

                - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                b) So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                92 504 < 103 600

                28 906 > 28 809

                5 500 500 > 5 050 555

                50 140 < 63 140

                620 300 > 307 300

                3 200 000 = 3,2 triệu

                b)

                Vì 606 060 < 666 060 < 6 066 060 < 6 606 060

                Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 606 060; 666 060; 6 066 060; 6 606 060.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 5

                b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

                Phương pháp giải:

                a) Lập số có 8 chữ số bất kì. Xác định vị trí của các chữ số số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.

                b) Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                Lời giải chi tiết:

                a) Số có 8 chữ số là 34 153 278

                Đọc là: Ba mươi tư triệu một trăm năm mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi tám.

                Trong đó:

                - Chữ số 3 có giá trị là 30 000 000.

                - Chữ số 4 có giá trị là 4 000 000.

                - Chữ số 1 có giá trị là 100 000.

                - Chữ số 5 có giá trị là 50 000.

                - Chữ số 3 có giá trị là 3 000.

                - Chữ số 2 có giá trị là 200.

                - Chữ số 7 có giá trị là 70.

                - Chữ số 8 có giá trị là 8.

                b) Khi làm tròn số 34 153 278 đến hàng chục nghìn thì ta được số 34 150 000

                Khi làm tròn số 34 153 278 đến hàng trăm nghìn thì ta được số 34 200 000.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

                Đặt tính rồi tính:

                a) 487 319 + 82 623

                b) 108 376 – 9 157

                c) 7 142 x 31

                d) 57 252 : 52

                Phương pháp giải:

                - Đặt tính

                - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 6

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 7

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 5 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

                Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 8

                Phương pháp giải:

                - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

                - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

                Lời giải chi tiết:

                * 10 000 – (2 750 – 750) $ \times $4

                = 10 000 – 2 000 $ \times $4

                = 10 000 – 8 000

                = 2 000

                * (800 + 600 – 150) : 5 $ \times $10

                = (1400 – 150) : 5 $ \times $10

                = 1250 : 5 $ \times $10

                = 250 x 10 = 2 500

                * 350 : 7 – 125 : 5

                = 50 – 25

                = 25

                * 98 + 40 : 2 : (2 $ \times $5)

                = 98 + 40 : 2 : 10

                = 98 + 20 : 10

                = 98 + 2 = 100

                * 2 500 – (300 – 50 $ \times $2)

                = 2 500 – (300 – 100)

                = 2 500 – 200 = 2 300

                81 + (4 + 5) $ \times $3 = 108

                T

                10 000 – (2 750 – 750) $ \times $4 = 2 000

                H

                (800 + 600 – 150) : 5 $ \times $10 = 2 500

                350 : 7 – 125 : 5 = 25

                C

                98 + 40 : 2 : (2 $ \times $5) = 100

                H

                2 500 – (300 – 50 $ \times $2) = 2 300

                U

                Vậy ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam là THỔ CHU.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 6 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

                Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước.

                a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?

                b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

                Phương pháp giải:

                a) Tính số kg giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu = số kg giấy tái chế từ 1 tấn giấy phế liệu $ \times $17

                b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Xưởng đó sản xuất được số ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu là:

                850 x 17 = 14 450 (kg)

                b) Có thể đặt thêm các câu hỏi như sau:

                - 17 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 14 450 kg giấy tái chế, vậy tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước?

                - Để sản xuất được 18 700 kg giấy tái chế cần bao nhiêu tấn giấy phế liệu?

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 7 trang 85 SGK Toán 5 Cánh diều

                Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu quả chanh?

                Phương pháp giải:

                - Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tổng số quả chanh trong ba hộp không thay đổi.

                - Vẽ sơ đồ số chanh trong ba hộp lúc sau và tính số chanh trong mỗi hộp lúc sau.

                - Tính Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu = Số chanh trong hộp thứ nhất lúc sau + 9

                - Tính Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu = Số chanh trong hộp thứ ba lúc sau – 12

                - Tính Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu = Tổng số chanh - Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu - Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu.

                Lời giải chi tiết:

                Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tổng số quả chanh trong ba hộp không thay đổi là 90 quả.

                Mà tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau nên ta có sơ đồ số chanh trong ba hộp lúc sau:

                Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều 9

                Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                1 + 1 + 1 = 3 (phần)

                Giá trị một phần hay số chanh trong mỗi hộp lúc sau là:

                90 : 3 = 30 (quả)

                Số chanh trong hộp thứ nhất lúc đầu là:

                30 + 9 = 39 (quả)

                Số chanh trong hộp thứ ba lúc đầu là:

                30 – 12 = 18 (quả)

                Số chanh trong hộp thứ hai lúc đầu là:

                90 – 39 – 18 = 33 (quả)

                Đáp số: Hộp thứ nhất: 39 quả;

                Hộp thứ hai: 33 quả;

                Hộp thứ ba: 18 quả.

                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 82. Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                Toán lớp 5 Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh Diều

                Bài 82 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn ở các lớp trên.

                I. Kiến thức cơ bản về số tự nhiên

                Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số 0 và các số dương. Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các phép toán cơ bản với số tự nhiên bao gồm:

                • Phép cộng: Tìm tổng của hai hay nhiều số tự nhiên.
                • Phép trừ: Tìm hiệu của hai số tự nhiên.
                • Phép nhân: Tìm tích của hai hay nhiều số tự nhiên.
                • Phép chia: Tìm thương và số dư của hai số tự nhiên.

                II. Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 82

                1. Bài tập nhận biết số tự nhiên: Xác định số tự nhiên, số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một dãy số.
                2. Bài tập thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Tính toán các biểu thức có chứa các phép tính cơ bản.
                3. Bài tập giải toán có lời văn: Áp dụng kiến thức về số tự nhiên và các phép tính để giải quyết các bài toán thực tế.
                4. Bài tập so sánh số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh các số tự nhiên.

                III. Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

                Ví dụ 1: Tính 1234 + 567

                Giải:

                1234 + 567 = 1801

                Ví dụ 2: Tính 987 - 456

                Giải:

                987 - 456 = 531

                Ví dụ 3: Tính 25 x 4

                Giải:

                25 x 4 = 100

                Ví dụ 4: Tính 72 : 8

                Giải:

                72 : 8 = 9

                IV. Mẹo giải bài tập hiệu quả

                • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
                • Xác định đúng phép tính cần thực hiện.
                • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
                • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

                V. Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập trong SGK Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để đánh giá năng lực của mình.

                Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

                Phép tínhKết quả
                100 + 200300
                500 - 100400
                5 x 1050
                100 : 520