Bài 37 Toán lớp 5 thuộc chương trình học Toán 5 bộ sách Cánh Diều, là bài học giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân. Bài học này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 37, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
a) Đặt tính rồi tính: 35 + 25,16 Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng 0,5 cm mỗi năm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:
b) Đọc các nhận xét sau:
a + b = b + a
a x b = b x a
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ?
Phương pháp giải:
a)
- Tính chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh các giá trị vừa tính được.
b) Đọc các nhận xét
c) Dựa vào nhận xét ở ý b để viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
Vậy a + b = b + a
a x b = b x a
b) Học sinh đọc nhận xét
c)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c:
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) x c = a x c + b x c
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
So sánh giá trị hai biểu thức ở đề bài
b) Học sinh đọc nhận xét
Lời giải chi tiết:
a)
(a + b) x c = a x c + b x c
b) Học sinh đọc nhận xét
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Khi cộng một số bất kỳ với số 0 cũng bằng chính nó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 1 cũng bằng chính nó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 0 đều bằng 0.
Lời giải chi tiết:
9,56 + 0 = 9,56
0 + 7,03 = 7,03
0,42 x 1 = 0,42
1 x 6,5 = 6,5
0,56 x 0 = 0
0 x 8,4 = 0
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng khoảng 0,4 cm mỗi năm.
(Nguồn: http://vnmha.gov.vn)
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Phương pháp giải:
- Đổi 1m = 100 cm
- Số năm để mực nước biển tăng thêm 1 m = 100 : chiều cao mực nước biển tăng mỗi năm.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1 m = 100 cm
Mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m sau số năm là:
100 : 0,4 = 250 (năm)
Đáp số: 250 năm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16
57,84 – 9,78
1,6 x 0,23
76,5 : 1,8
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a)
b) (138,4 – 83,2) : 24 + 19,22 = 55,2 : 24 + 19,22
= 2,3 + 19,22
= 21,52
6,54 + (75,4 – 29,48) : 4 = 6,54 + 45,92 : 4
= 6,54 + 11,48
= 18,02
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a)Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để so sánh và rút ra nhận xét.
c) Đọc các nhận xét.
d) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
Nhận xét: Phép cộng và phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp.
c) Học sinh đọc nhận xét
d) 27,4 + 7,38 + 2,6 = (27,4 + 2,6) + 7,38
= 30 + 7,38
= 37,38
6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 = (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3)
= 10 + 12
= 22
2,5 x 9,6 x 4 = 2,5 x 4 x 9,6
= 10 x 9,6
= 96
2 x 3,8 x 0,5 = 2 x 0,5 x 3,8
= 1 x 3,8
= 3,8
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a x b và b x a:
b) Đọc các nhận xét sau:
a + b = b + a
a x b = b x a
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô ?
Phương pháp giải:
a)
- Tính chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh các giá trị vừa tính được.
b) Đọc các nhận xét
c) Dựa vào nhận xét ở ý b để viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
Vậy a + b = b + a
a x b = b x a
b) Học sinh đọc nhận xét
c)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
- So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
- So sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a)Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để so sánh và rút ra nhận xét.
c) Đọc các nhận xét.
d) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
(a + b) + c = a + (b + c)
(a x b) x c = a x (b x c)
Nhận xét: Phép cộng và phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp.
c) Học sinh đọc nhận xét
d) 27,4 + 7,38 + 2,6 = (27,4 + 2,6) + 7,38
= 30 + 7,38
= 37,38
6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 = (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3)
= 10 + 12
= 22
2,5 x 9,6 x 4 = 2,5 x 4 x 9,6
= 10 x 9,6
= 96
2 x 3,8 x 0,5 = 2 x 0,5 x 3,8
= 1 x 3,8
= 3,8
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Khi cộng một số bất kỳ với số 0 cũng bằng chính nó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 1 cũng bằng chính nó.
- Khi nhân một số bất kỳ với 0 đều bằng 0.
Lời giải chi tiết:
9,56 + 0 = 9,56
0 + 7,03 = 7,03
0,42 x 1 = 0,42
1 x 6,5 = 6,5
0,56 x 0 = 0
0 x 8,4 = 0
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c:
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) x c = a x c + b x c
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
So sánh giá trị hai biểu thức ở đề bài
b) Học sinh đọc nhận xét
Lời giải chi tiết:
a)
(a + b) x c = a x c + b x c
b) Học sinh đọc nhận xét
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16
57,84 – 9,78
1,6 x 0,23
76,5 : 1,8
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a)
b) (138,4 – 83,2) : 24 + 19,22 = 55,2 : 24 + 19,22
= 2,3 + 19,22
= 21,52
6,54 + (75,4 – 29,48) : 4 = 6,54 + 45,92 : 4
= 6,54 + 11,48
= 18,02
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng khoảng 0,4 cm mỗi năm.
(Nguồn: http://vnmha.gov.vn)
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Phương pháp giải:
- Đổi 1m = 100 cm
- Số năm để mực nước biển tăng thêm 1 m = 100 : chiều cao mực nước biển tăng mỗi năm.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1 m = 100 cm
Mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m sau số năm là:
100 : 0,4 = 250 (năm)
Đáp số: 250 năm
Bài 37 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về số thập phân, các phép tính với số thập phân, và giải toán có liên quan đến số thập phân.
Bài 37 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Bài 37, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Khi tính nhẩm các phép tính với số thập phân, học sinh cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy. Ví dụ, để tính 2,5 + 3,4, ta có thể thực hiện như sau: 2 + 3 = 5, 5 + 4 = 9. Vậy 2,5 + 3,4 = 5,9.
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính tổng số tiền, ta cần sử dụng phép cộng. Nếu bài toán yêu cầu tính diện tích hình chữ nhật, ta cần sử dụng công thức diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên của hai số. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn. Để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta so sánh các số thập phân như trên.
Khi tìm x trong các đẳng thức có chứa số thập phân, học sinh cần sử dụng các quy tắc giải phương trình đơn giản. Ví dụ, để tìm x trong đẳng thức x + 2,5 = 5, ta cần trừ cả hai vế của đẳng thức cho 2,5: x = 5 - 2,5 = 2,5.
Việc luyện tập Bài 37 Toán lớp 5 Cánh Diều có ý nghĩa rất quan trọng đối với học sinh. Bài tập giúp học sinh:
Để học tốt Bài 37 Toán lớp 5 Cánh Diều, học sinh cần:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Bài 37 Toán lớp 5 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!