Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn - SGK Cánh Diều

Bài học Toán lớp 5 Bài 56 Diện tích hình tròn thuộc chương trình SGK Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình tròn. Bài học này cung cấp các công thức, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em hiểu rõ hơn về khái niệm này.

Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học toán online một cách hiệu quả với bài giảng chi tiết, dễ hiểu và đáp án chính xác cho từng bài tập.

Tính diện tích của mỗi hình tròn sau: Số? Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau: Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau không? Tại sao? Em có biết? Em hãy tính diện tích của thành giếng.

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

    Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

    Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 2 1

    Phương pháp giải:

    Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình = diện tích hình to – diện tích phần không tô màu.

    Lời giải chi tiết:

    * Hình 1:

    Diện tích hình tròn lớn là:

    $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

    Diện tích hình tròn bé là:

    $4 \times 4 \times 3,14 = 50,24$(dm2)

    Diện tích phần đã tô màu trong hình 1 là:

    153,86 – 50,24 = 103,62 (dm2)

    * Hình 2:

    Diện tích hình vuông là:

    $40 \times 40 = 1600$(cm2)

    Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 40 cm.

    Bán kính của hình tròn là 40 : 2 = 20 (cm)

    Diện tích hình tròn là

    20 x 20 x 3,14 = 1256 (cm2)

    Diện tích phần đã tô màu trong hình 2 là:

    1600 – 1256 = 344 (cm2)

    * Hình 3:

    Diện tích hình tròn lớn là:

    $5 \times 5 \times 3,14 = 78,5$(cm2)

    Hình thoi tạo bởi hai hình tam giác.

    Độ dài đáy mỗi hình tam giác là:

    5 x 2 = 10 (cm)

    Tổng diện tích hai hình tam giác:

    $2 \times \frac{{5 \times 10}}{2} = 50$(cm2)

    Diện tích phần đã tô màu trong hình 3 là:

    78,5 – 50 = 28,5 (cm2)

    Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 5 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

      Em có biết?

      Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

      Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

      Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 4 1

      Phương pháp giải:

      Tính diện tích của thành giếng = diện tích của cả miệng giếng và thành giếng – diện tích của miệng giếng nhỏ

      Lời giải chi tiết:

      Bán kính của miệng giếng là:

      66: 2 = 33 (cm)

      Bán kính của miệng giếng và thành giếng là:

      33 + 22 = 55 (cm)

      Diện tích của cả miệng giếng và thành giếng là:

      55 x 55 x 3,14 = 9498,5 (cm2)

      Diện tích của miệng giếng nhỏ là:

      33 x 33 x 3,14 = 3419,46 (cm2)

      Diện tích của thành giếng là:

      9498,5 - 3419,46 = 6079,04 (cm2)

      Đáp số: 6079,04 cm2

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SGK Toán 5 Cánh diều

        Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

        Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

        $S = r \times r \times 3,14$

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích của hình tròn tâm O là:

        $3 \times 3 \times 3,14 = 28,26$(cm2)

        Diện tích của hình tròn tâm A là:

        $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

        Bán kính của hình tròn tâm D là:

        0,8 : 2 = 0,4 (m)

        Diện tích của hình tròn tâm D là:

        0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

          Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau không? Tại sao?

          Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          So sánh phần diện tích không tô màu ở các hình. Từ đó so sánh được diện tích phần tô màu ở các hình đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy: Diện tích 4 nửa hình tròn của hình 6 = Diện tích của 2 nửa hình tròn của hình 5 = Diện tích hình tròn hình 4.

          Nên diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau.

          Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán 5 Cánh diều

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 1 1

            Phương pháp giải:

            $S = r \times r \times 3,14$; $C = d \times 3,14$; $d = r \times 2$

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

            $S = r \times r \times 3,14$

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích của hình tròn tâm O là:

            $3 \times 3 \times 3,14 = 28,26$(cm2)

            Diện tích của hình tròn tâm A là:

            $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

            Bán kính của hình tròn tâm D là:

            0,8 : 2 = 0,4 (m)

            Diện tích của hình tròn tâm D là:

            0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SGK Toán 5 Cánh diều

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            $S = r \times r \times 3,14$; $C = d \times 3,14$; $d = r \times 2$

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình = diện tích hình to – diện tích phần không tô màu.

            Lời giải chi tiết:

            * Hình 1:

            Diện tích hình tròn lớn là:

            $7 \times 7 \times 3,14 = 153,86$(dm2)

            Diện tích hình tròn bé là:

            $4 \times 4 \times 3,14 = 50,24$(dm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 1 là:

            153,86 – 50,24 = 103,62 (dm2)

            * Hình 2:

            Diện tích hình vuông là:

            $40 \times 40 = 1600$(cm2)

            Diện tích 2 nửa hình tròn chính là diện tích hình tròn đường kính 40 cm.

            Bán kính của hình tròn là 40 : 2 = 20 (cm)

            Diện tích hình tròn là

            20 x 20 x 3,14 = 1256 (cm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 2 là:

            1600 – 1256 = 344 (cm2)

            * Hình 3:

            Diện tích hình tròn lớn là:

            $5 \times 5 \times 3,14 = 78,5$(cm2)

            Hình thoi tạo bởi hai hình tam giác.

            Độ dài đáy mỗi hình tam giác là:

            5 x 2 = 10 (cm)

            Tổng diện tích hai hình tam giác:

            $2 \times \frac{{5 \times 10}}{2} = 50$(cm2)

            Diện tích phần đã tô màu trong hình 3 là:

            78,5 – 50 = 28,5 (cm2)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

            Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau không? Tại sao?

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            So sánh phần diện tích không tô màu ở các hình. Từ đó so sánh được diện tích phần tô màu ở các hình đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy: Diện tích 4 nửa hình tròn của hình 6 = Diện tích của 2 nửa hình tròn của hình 5 = Diện tích hình tròn hình 4.

            Nên diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 21 SGK Toán 5 Cánh diều

            Em có biết?

            Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

            Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

            Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều 6

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích của thành giếng = diện tích của cả miệng giếng và thành giếng – diện tích của miệng giếng nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            Bán kính của miệng giếng là:

            66: 2 = 33 (cm)

            Bán kính của miệng giếng và thành giếng là:

            33 + 22 = 55 (cm)

            Diện tích của cả miệng giếng và thành giếng là:

            55 x 55 x 3,14 = 9498,5 (cm2)

            Diện tích của miệng giếng nhỏ là:

            33 x 33 x 3,14 = 3419,46 (cm2)

            Diện tích của thành giếng là:

            9498,5 - 3419,46 = 6079,04 (cm2)

            Đáp số: 6079,04 cm2

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn - SGK Cánh Diều

            Bài 56 Toán lớp 5 Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng công thức tính diện tích hình tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học, làm nền tảng cho các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

            I. Kiến thức cơ bản về hình tròn

            Trước khi đi vào tính diện tích, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hình tròn:

            • Hình tròn là gì? Hình tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một đường tròn.
            • Đường tròn là gì? Đường tròn là đường cong khép kín, tất cả các điểm trên đó đều cách đều một điểm cố định gọi là tâm.
            • Bán kính (r) là gì? Bán kính là đoạn thẳng nối tâm của đường tròn với một điểm bất kỳ trên đường tròn.
            • Đường kính (d) là gì? Đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm của đường tròn và nối hai điểm trên đường tròn. Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính là: d = 2r.

            II. Công thức tính diện tích hình tròn

            Diện tích hình tròn được tính bằng công thức:

            S = πr2

            Trong đó:

            • S là diện tích hình tròn.
            • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.
            • r là bán kính của hình tròn.

            III. Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r = 5cm.

            Giải:

            Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 x 52 = 3,14 x 25 = 78,5 cm2

            Ví dụ 2: Một hình tròn có đường kính d = 10cm. Tính diện tích của hình tròn đó.

            Giải:

            Bán kính của hình tròn là: r = d/2 = 10/2 = 5cm

            Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 x 52 = 3,14 x 25 = 78,5 cm2

            IV. Bài tập thực hành

            1. Tính diện tích của hình tròn có bán kính r = 8cm.
            2. Một hình tròn có đường kính d = 12cm. Tính diện tích của hình tròn đó.
            3. Một bánh xe có bán kính 30cm. Tính diện tích tiếp xúc với mặt đất khi bánh xe lăn một vòng.
            4. Một khu vườn hình tròn có đường kính 20m. Tính diện tích của khu vườn đó.

            V. Mở rộng kiến thức

            Diện tích hình tròn có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như tính diện tích bề mặt của các vật thể hình tròn, tính diện tích các khu vườn hình tròn, tính lượng vật liệu cần thiết để làm các sản phẩm hình tròn,...

            VI. Lưu ý khi giải bài tập

            • Đảm bảo đơn vị đo lường nhất quán (ví dụ: cm, m).
            • Sử dụng giá trị π chính xác (thường là 3,14 hoặc sử dụng nút π trên máy tính).
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Hy vọng bài học Toán lớp 5 Bài 56 Diện tích hình tròn - SGK Cánh Diều này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức này và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!