Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều

Bài 27 Toán lớp 5 thuộc chương trình học Toán 5 bộ sách Cánh Diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về hình học và số học. Tại giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tìm thấy lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập một cách logic, giúp các em hiểu rõ bản chất của vấn đề và áp dụng vào các bài toán tương tự.

Đặt tính rồi tính: 42,5 + 6,2 Đặt tính rồi tính: 42,5 + 6,2 Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg.

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

    Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    26,38 – (7,5 + 3,16)

    50,04 – 15,7 – 10,34

    3,72 + 4,85 + 2,28

    4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

    - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

    - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tự nhiên với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66

    = 15,72

    50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34

    = 24

    3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) + 4,85

    = 6 + 4,85

    = 10,85

    4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)

    = 6 + 5

    = 11

    Câu 5

      Trả lời câu hỏi 5 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

      Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp giải:

      Cân nặng mèo con = Cân nặng chó con – 1,8 kg

      Cân nặng cả chó con và mèo con = cân nặng chó con + cân nặng mèo con.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Chó con: 2,3 kg

      Mèo con nhẹ hơn chó con: 1,8 kg

      Chó con và mèo con: ? kg

      Bài giải

      Cân nặng của chú mèo con là:

      2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)

      Cả chó con và mèo con cân nặng là:

      2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)

      Đáp số: 2,8 kg

      Câu 6

        Trả lời câu hỏi 6 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

        a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):

        Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 5 1

        b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng thẻ đã cho để lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân (mỗi thẻ sử dụng một lần).

        b) Tìm số thập phân lớn nhất, số thập phân bé nhất trong những số thập phân đã lập.

        Tìm tổng và hiểu của hai số thập phân đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số thập phân lập được là: 2,46; 2,64; 4,26; 4,62; 6,24; 6,42.

        b) Số thập phân lớn nhất là: 6,42

        Số thập phân bé nhất là: 2,46.

        Tổng của hai số thập phân đó là: 6,42 + 2,46 = 8,88

        Hiệu của hai số thập phân đó là: 6,42 – 2,46 = 3,96

        Câu 1

          Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

          Đặt tính rồi tính:

          Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng (hoặc trừ) hai số thập phân, ta làm như sau:

          • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
          • Cộng (hoặc trừ) như cộng hai số tự nhiên.
          • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng (hoặc số bị trừ và số trừ).

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 0 2

          Câu 4

            Trả lời câu hỏi 4 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Cân nặng của các quả thanh long = Cân nặng rổ thanh long – cân nặng chiếc rổ.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Rổ thanh long: 4,53 kg

            Chiếc rổ: 0,35 kg

            Thanh long: ? kg

            Bài giải

            Cân nặng của các quả thanh long trong rổ là:

            4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)

            Đáp số: 4,18 kg

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5
            • Câu 6

            Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            Đặt tính rồi tính:

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai số thập phân, ta làm như sau:

            • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
            • Cộng (hoặc trừ) như cộng hai số tự nhiên.
            • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng (hoặc số bị trừ và số trừ).

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 2

            Trả lời câu hỏi 2 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

            26,38 – (7,5 + 3,16)

            50,04 – 15,7 – 10,34

            3,72 + 4,85 + 2,28

            4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

            - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

            - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tự nhiên với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66

            = 15,72

            50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34

            = 24

            3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) + 4,85

            = 6 + 4,85

            = 10,85

            4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)

            = 6 + 5

            = 11

            Trả lời câu hỏi 3 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 3

            b) Tính bằng cách thuận tiện:

            8,44 – (5,44 + 2,8)

            5,27 – 3,9 – 0,1

            Phương pháp giải:

            a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở từng cột.

            b) Dựa vào kết quả ở câu a để tính thuận tiện

            Lời giải chi tiết:

            a) 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38

            = 1,1

            6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9

            = 1,1

            Vậy 2 biểu thức 6,48 – (4,48 + 0,9) và 6,48 – 4,48 – 0,9 có giá trị bằng nhau.

            9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63

            = 4

             9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5

            = 4

            Vậy 2 biểu thức 9 – 4,37 – 0,63 và 9 – (4,37 + 0,63) có giá trị bằng nhau.

            b) 8,44 – (5,44 + 2,8) = 8,44 – 5,44 – 2,8

            = 3 – 2,8

            = 0,2

            5,27 – 3,9 – 0,1 = 5,27 – (3,9 + 0,1)

            = 5,27 – 4

            = 1,27

            Trả lời câu hỏi 4 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            Cân nặng của các quả thanh long = Cân nặng rổ thanh long – cân nặng chiếc rổ.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Rổ thanh long: 4,53 kg

            Chiếc rổ: 0,35 kg

            Thanh long: ? kg

            Bài giải

            Cân nặng của các quả thanh long trong rổ là:

            4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)

            Đáp số: 4,18 kg

            Trả lời câu hỏi 5 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Phương pháp giải:

            Cân nặng mèo con = Cân nặng chó con – 1,8 kg

            Cân nặng cả chó con và mèo con = cân nặng chó con + cân nặng mèo con.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Chó con: 2,3 kg

            Mèo con nhẹ hơn chó con: 1,8 kg

            Chó con và mèo con: ? kg

            Bài giải

            Cân nặng của chú mèo con là:

            2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)

            Cả chó con và mèo con cân nặng là:

            2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)

            Đáp số: 2,8 kg

            Trả lời câu hỏi 6 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

            a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):

            Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 5

            b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.

            Phương pháp giải:

            a) Sử dụng thẻ đã cho để lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân (mỗi thẻ sử dụng một lần).

            b) Tìm số thập phân lớn nhất, số thập phân bé nhất trong những số thập phân đã lập.

            Tìm tổng và hiểu của hai số thập phân đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các số thập phân lập được là: 2,46; 2,64; 4,26; 4,62; 6,24; 6,42.

            b) Số thập phân lớn nhất là: 6,42

            Số thập phân bé nhất là: 2,46.

            Tổng của hai số thập phân đó là: 6,42 + 2,46 = 8,88

            Hiệu của hai số thập phân đó là: 6,42 – 2,46 = 3,96

            Câu 3

              Trả lời câu hỏi 3 trang 70 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:

              Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều 2 1

              b) Tính bằng cách thuận tiện:

              8,44 – (5,44 + 2,8)

              5,27 – 3,9 – 0,1

              Phương pháp giải:

              a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở từng cột.

              b) Dựa vào kết quả ở câu a để tính thuận tiện

              Lời giải chi tiết:

              a) 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38

              = 1,1

              6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9

              = 1,1

              Vậy 2 biểu thức 6,48 – (4,48 + 0,9) và 6,48 – 4,48 – 0,9 có giá trị bằng nhau.

              9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63

              = 4

               9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5

              = 4

              Vậy 2 biểu thức 9 – 4,37 – 0,63 và 9 – (4,37 + 0,63) có giá trị bằng nhau.

              b) 8,44 – (5,44 + 2,8) = 8,44 – 5,44 – 2,8

              = 3 – 2,8

              = 0,2

              5,27 – 3,9 – 0,1 = 5,27 – (3,9 + 0,1)

              = 5,27 – 4

              = 1,27

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Toán lớp 5 Bài 27. Luyện tập - SGK cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài 27 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Bài tập trong sách yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

              Nội dung chính của Bài 27 Toán lớp 5 Cánh Diều

              Bài 27 tập trung vào các dạng bài tập sau:

              • Bài 1: Giải các bài toán về số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia).
              • Bài 2: Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
              • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông trong thực tế.
              • Bài 4: Bài toán tổng hợp, yêu cầu vận dụng nhiều kiến thức đã học.

              Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

              Bài 1: Giải các bài toán về số thập phân

              Để giải các bài toán về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Khi thực hiện các phép tính, cần chú ý đặt các chữ số ở cùng một hàng và thêm dấu phẩy vào đúng vị trí.

              Ví dụ: Tính 12,5 + 3,7

              Giải:

              12,5 + 3,7 = 16,2

              Bài 2: Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông

              Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

              Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2.

              Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh.

              Chu vi hình vuông được tính bằng công thức: Chu vi = Cạnh x 4.

              Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

              Giải:

              Diện tích = 8cm x 5cm = 40cm2

              Chu vi = (8cm + 5cm) x 2 = 26cm

              Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông trong thực tế

              Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diện tích và chu vi để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tính toán vật liệu, chi phí, hoặc các thông số khác.

              Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 10m. Người ta muốn xây một hàng rào xung quanh mảnh đất đó. Hỏi cần bao nhiêu mét rào?

              Giải:

              Chu vi mảnh đất = (15m + 10m) x 2 = 50m

              Vậy cần 50 mét rào.

              Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 27

              • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
              • Thuộc các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, hình vuông.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết để giải bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

              Tài liệu tham khảo thêm

              Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 5:

              • Sách bài tập Toán lớp 5
              • Các trang web học toán online
              • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Bài 27 Toán lớp 5 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!