Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 51: Diện tích hình tam giác - SGK Cánh Diều

Bài học Toán lớp 5 Bài 51 Diện tích hình tam giác thuộc chương trình SGK Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình tam giác. Bài học này cung cấp các công thức và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu.

Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học toán online với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bài giảng chi tiết và bài tập đa dạng, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Tính diện tích mỗi hình tam giác sau: Tính diện tích hình tam giác, biết: a) Độ dài đáy là 8 cm và chiều cao tương ứng là 6 cm. b) Độ dài đáy là 2,5dm và chiều cao tương ứng là 1,2 dm. c) Độ dài đáy là 45,3 m và chiều cao tương ứng là 6,1 m. d) Độ dài đáy là 4 m và chiều cao tương ứng là 25 dm. Tính diện tích các hình tam giác vuông sau: Em và bạn hãy khám phá cách tính diên tích hình tam giác được tô màu trong hình bên.

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

    Tính diện tích hình tam giác, biết:

    a) Độ dài đáy là 8 cm và chiều cao tương ứng là 6 cm.

    b) Độ dài đáy là 2,5dm và chiều cao tương ứng là 1,2 dm.

    c) Độ dài đáy là 45,3 m và chiều cao tương ứng là 6,1 m.

    d) Độ dài đáy là 4 m và chiều cao tương ứng là 25 dm.

    Phương pháp giải:

    Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích hình tam giác là:

    \(\frac{{8 \times 6}}{2} = 24\)(cm2)

    b) Diện tích hình tam giác là:

    $\frac{{2,5 \times 1,2}}{2} = 1,5$(dm2)

    c) Diện tích hình tam giác là:

    $\frac{{45,3 \times 6,1}}{2} = 138,165$(m2)

    d) Đổi: 4 m = 40 dm

     Diện tích hình tam giác là:

    $\frac{{40 \times 25}}{2} = 500$(dm2)

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

      Tính diện tích các hình tam giác vuông sau:

      Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích hình tam giác ABC là:

      \(\frac{{5 \times 3}}{2} = 7,5\)(cm2)

      b) Diện tích hình tam giác EDG là:

      $\frac{{4 \times 6}}{2} = 12$(cm2)

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

        Em và bạn hãy khám phá cách tính diên tích hình tam giác được tô màu trong hình bên.

        Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 3 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 3 2

        Vẽ chiều cao tương ứng với cạnh đáy như hình vẽ.

        Cạnh đáy hình tam giác tương ứng với 3 ô vuông nên độ dài cạnh đáy là 3 cm

        Chiều cao hình tam giác dài 5 cạnh ô vuông nên chiều cao bằng 5 cm

        Diện tích hình tam giác đó là:

        $\frac{{3 \times 5}}{2} = 7,5$(cm2)

        Đáp số: 7,5 cm2

        Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

          Tính diện tích mỗi hình tam giác sau:

          Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích hình tam giác là:

          \(\frac{{7 \times 4}}{2}\)= 14 (cm2)

          b) Diện tích hình tam giác là:

          $\frac{{8 \times 8}}{2} = 32$(dm2)

          c) Diện tích hình tam giác là:

          $\frac{{12 \times 16}}{2} = 96$(cm2)

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Đức thiết kế một chiếc mặt nạ từ tờ giấy hình vuông có cạnh 20 cm. Trên tờ giấy đó, Đức cắt đi một ô hình chữ nhật với chiều rộng 3 cm, chiều dài 12 cm để làm miệng và cắt đi hai hình tam giác vuông có hai cạnh đều bằng 8 cm để làm hai mắt. Tính diện tích phần còn lại của tờ giấy để làm chiếc mặt nạ của Đức.

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích phần còn lại của tờ giấy = Diện tích hình vuông – 2 x diện tích hình tam giác vuông – diện tích hình chữ nhật.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình vuông là:

            20 x 20 = 400 (cm2)

            Diện tích hình tam giác vuông là:

            $\frac{{8 \times 8}}{2} = 32$(cm2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            12 x 3 = 36 (cm2)

            Diện tích phần còn lại của tờ giấy để làm chiếc mặt nạ của Đức là:

            400 – 32 x 2 – 36 = 300 (cm2)

            Đáp số: 300 cm2.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính diện tích mỗi hình tam giác sau:

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình tam giác là:

            \(\frac{{7 \times 4}}{2}\)= 14 (cm2)

            b) Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{8 \times 8}}{2} = 32$(dm2)

            c) Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{12 \times 16}}{2} = 96$(cm2)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính diện tích hình tam giác, biết:

            a) Độ dài đáy là 8 cm và chiều cao tương ứng là 6 cm.

            b) Độ dài đáy là 2,5dm và chiều cao tương ứng là 1,2 dm.

            c) Độ dài đáy là 45,3 m và chiều cao tương ứng là 6,1 m.

            d) Độ dài đáy là 4 m và chiều cao tương ứng là 25 dm.

            Phương pháp giải:

            Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình tam giác là:

            \(\frac{{8 \times 6}}{2} = 24\)(cm2)

            b) Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{2,5 \times 1,2}}{2} = 1,5$(dm2)

            c) Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{45,3 \times 6,1}}{2} = 138,165$(m2)

            d) Đổi: 4 m = 40 dm

             Diện tích hình tam giác là:

            $\frac{{40 \times 25}}{2} = 500$(dm2)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính diện tích các hình tam giác vuông sau:

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình tam giác ABC là:

            \(\frac{{5 \times 3}}{2} = 7,5\)(cm2)

            b) Diện tích hình tam giác EDG là:

            $\frac{{4 \times 6}}{2} = 12$(cm2)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Em và bạn hãy khám phá cách tính diên tích hình tam giác được tô màu trong hình bên.

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 4

            Vẽ chiều cao tương ứng với cạnh đáy như hình vẽ.

            Cạnh đáy hình tam giác tương ứng với 3 ô vuông nên độ dài cạnh đáy là 3 cm

            Chiều cao hình tam giác dài 5 cạnh ô vuông nên chiều cao bằng 5 cm

            Diện tích hình tam giác đó là:

            $\frac{{3 \times 5}}{2} = 7,5$(cm2)

            Đáp số: 7,5 cm2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Cánh diều

            Đức thiết kế một chiếc mặt nạ từ tờ giấy hình vuông có cạnh 20 cm. Trên tờ giấy đó, Đức cắt đi một ô hình chữ nhật với chiều rộng 3 cm, chiều dài 12 cm để làm miệng và cắt đi hai hình tam giác vuông có hai cạnh đều bằng 8 cm để làm hai mắt. Tính diện tích phần còn lại của tờ giấy để làm chiếc mặt nạ của Đức.

            Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích phần còn lại của tờ giấy = Diện tích hình vuông – 2 x diện tích hình tam giác vuông – diện tích hình chữ nhật.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình vuông là:

            20 x 20 = 400 (cm2)

            Diện tích hình tam giác vuông là:

            $\frac{{8 \times 8}}{2} = 32$(cm2)

            Diện tích hình chữ nhật là:

            12 x 3 = 36 (cm2)

            Diện tích phần còn lại của tờ giấy để làm chiếc mặt nạ của Đức là:

            400 – 32 x 2 – 36 = 300 (cm2)

            Đáp số: 300 cm2.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Toán lớp 5 Bài 51: Diện tích hình tam giác - SGK Cánh Diều

            Bài 51 Toán lớp 5 Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác trong các bài toán thực tế. Dưới đây là nội dung chi tiết bài học, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập để các em luyện tập.

            I. Lý thuyết cơ bản về diện tích hình tam giác

            Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:

            Diện tích = (Đáy x Chiều cao) / 2

            Trong đó:

            • Đáy (a): Độ dài một cạnh của hình tam giác, thường là cạnh nằm ngang.
            • Chiều cao (h): Khoảng cách từ đỉnh đối diện với đáy xuống đáy, và vuông góc với đáy.

            Lưu ý quan trọng: Đơn vị đo diện tích là đơn vị độ dài bình phương (ví dụ: cm², m², dm²).

            II. Các dạng bài tập thường gặp

            1. Bài tập tính diện tích hình tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức.
            2. Bài tập tìm đáy hoặc chiều cao khi biết diện tích và độ dài cạnh còn lại: Học sinh cần biến đổi công thức để tìm ra giá trị cần tìm.
            3. Bài tập liên quan đến hình tam giác vuông: Trong hình tam giác vuông, hai cạnh góc vuông có thể được xem là đáy và chiều cao của nhau.
            4. Bài tập ứng dụng vào thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính diện tích các vật thể có hình dạng tam giác trong đời sống.

            III. Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Một hình tam giác có đáy là 10cm và chiều cao là 8cm. Tính diện tích hình tam giác đó.

            Giải:

            Diện tích hình tam giác là: (10cm x 8cm) / 2 = 40cm²

            Ví dụ 2: Một hình tam giác có diện tích là 30cm² và chiều cao là 6cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.

            Giải:

            Độ dài đáy của hình tam giác là: (30cm² x 2) / 6cm = 10cm

            IV. Bài tập luyện tập

            Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

            1. Tính diện tích hình tam giác có đáy 12cm và chiều cao 7cm.
            2. Một hình tam giác có diện tích 45cm² và đáy 10cm. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
            3. Một khu vườn hình tam giác có cạnh đáy 20m và chiều cao 15m. Tính diện tích khu vườn đó.
            4. Một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 5cm và 8cm. Tính diện tích tam giác đó.

            V. Mở rộng kiến thức

            Ngoài công thức tính diện tích hình tam giác cơ bản, còn có một số công thức khác áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, như:

            • Công thức Heron: Dùng để tính diện tích hình tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
            • Diện tích hình tam giác đều: Diện tích = (a²√3) / 4, với a là độ dài cạnh.

            Việc nắm vững kiến thức về diện tích hình tam giác là nền tảng quan trọng để học các kiến thức hình học nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

            VI. Bảng tổng hợp công thức

            Công thứcMô tả
            S = (a x h) / 2Diện tích hình tam giác, a là đáy, h là chiều cao
            a = (2 x S) / hTính đáy khi biết diện tích và chiều cao
            h = (2 x S) / aTính chiều cao khi biết diện tích và đáy