Bài học Toán lớp 5 Bài 80 giới thiệu cho các em học sinh về các phương pháp biểu diễn số liệu thống kê một cách trực quan và dễ hiểu. Đây là một kiến thức quan trọng giúp các em phân tích và so sánh dữ liệu trong thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Cánh Diều, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m. Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau: Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau: Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả như sau:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 81 SGK Toán 5 Cánh diều
Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần,... rồi lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê đó.
Phương pháp giải:
Thu thập số liệu và lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê cho hợp lí.
Lời giải chi tiết:
- Dãy số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:
31,5 kg; 32 kg; 33 kg; 33,9 kg; 34,5 kg; 34 kg.
- Bảng số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:
Tên | Cân nặng (kg) |
Bạn A | 31,5 |
Bạn B | 32 |
Bạn C | 33 |
Bạn D | 33,9 |
Bạn E | 34,5 |
Bạn F | 34 |
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m.
Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trên và hoàn thành bảng thống kê.
Lời giải chi tiết:
Tên cây cầu | Chương Dương | Thanh Trì | Vĩnh Tuy | Nhật Tân |
Chiều dài (m) | 1 230 m | 3 084 m | 3 778 m | 3 900 m |
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau:
a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ cột sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là bao nhiêu em?
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là bao nhiêu em?
- Có bao nhiêu học sinh được khảo sát?
Phương pháp giải:
a) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ cột
b) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Có 60 học sinh đi bộ đến trường.
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là:
60 – 25 = 35 (em)
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là:
50 – 25 = 25 (em)
- Số học sinh được khảo sát là:
60 + 50 + 25 = 135 (học sinh)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Cánh diều
Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau:
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn.
b) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ.
Phương pháp giải:
Lập dãy số liệu thống kê theo đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn lần lượt là:
420 mm; 225 cm; 75 cm.
b) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ lần lượt là:
142 cm; 0,8 m; 120 cm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 81 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc thông tin sau:
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (theo tỉ số phần trăm).
Đặt câu hỏi về các thông tin ở biểu đồ trên.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và đặt câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Có thể đặt câu hỏi như sau:
- Số gạo trắng xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số gạo thơm xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Loại gạo nào xuất khẩu được nhiều nhất?
- Việt Nam đã xuất khẩu bao nhiêu tạ gạo nếp?
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Cánh diều
Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả như sau:
- Học trên lớp: 6 giờ
- Ăn: 2 giờ
- Ngủ: 10 giờ
- Hoạt động ngoại khóa: 1 giờ
- Hoạt động khác: 5 giờ
a) Hoàn thành bảng sau:
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng và biểu đồ dựa vào đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m.
Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trên và hoàn thành bảng thống kê.
Lời giải chi tiết:
Tên cây cầu | Chương Dương | Thanh Trì | Vĩnh Tuy | Nhật Tân |
Chiều dài (m) | 1 230 m | 3 084 m | 3 778 m | 3 900 m |
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau:
a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ cột sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là bao nhiêu em?
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là bao nhiêu em?
- Có bao nhiêu học sinh được khảo sát?
Phương pháp giải:
a) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ cột
b) Dựa vào thông tin ở bảng số liệu để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Có 60 học sinh đi bộ đến trường.
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là:
60 – 25 = 35 (em)
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là:
50 – 25 = 25 (em)
- Số học sinh được khảo sát là:
60 + 50 + 25 = 135 (học sinh)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Cánh diều
Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau:
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn.
b) Hãy lập dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ.
Phương pháp giải:
Lập dãy số liệu thống kê theo đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn lần lượt là:
420 mm; 225 cm; 75 cm.
b) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ lần lượt là:
142 cm; 0,8 m; 120 cm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Cánh diều
Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả như sau:
- Học trên lớp: 6 giờ
- Ăn: 2 giờ
- Ngủ: 10 giờ
- Hoạt động ngoại khóa: 1 giờ
- Hoạt động khác: 5 giờ
a) Hoàn thành bảng sau:
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng và biểu đồ dựa vào đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 81 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc thông tin sau:
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (theo tỉ số phần trăm).
Đặt câu hỏi về các thông tin ở biểu đồ trên.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và đặt câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Có thể đặt câu hỏi như sau:
- Số gạo trắng xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Số gạo thơm xuất khẩu được chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Loại gạo nào xuất khẩu được nhiều nhất?
- Việt Nam đã xuất khẩu bao nhiêu tạ gạo nếp?
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 81 SGK Toán 5 Cánh diều
Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần,... rồi lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê đó.
Phương pháp giải:
Thu thập số liệu và lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê cho hợp lí.
Lời giải chi tiết:
- Dãy số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:
31,5 kg; 32 kg; 33 kg; 33,9 kg; 34,5 kg; 34 kg.
- Bảng số liệu thống kê về số đo cân nặng của các bạn trong tổ:
Tên | Cân nặng (kg) |
Bạn A | 31,5 |
Bạn B | 32 |
Bạn C | 33 |
Bạn D | 33,9 |
Bạn E | 34,5 |
Bạn F | 34 |
Bài 80 Toán lớp 5 Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và hiểu rõ các phương pháp biểu diễn số liệu thống kê. Việc biểu diễn số liệu thống kê một cách trực quan không chỉ giúp dễ dàng phân tích mà còn hỗ trợ việc đưa ra những kết luận chính xác.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Số liệu thống kê: Là những thông tin được thu thập và sắp xếp theo một trật tự nhất định.
Biểu đồ: Là một hình thức biểu diễn trực quan số liệu thống kê, giúp người xem dễ dàng nhận biết và so sánh các giá trị.
a. Biểu đồ cột:
Biểu đồ cột sử dụng các cột hình chữ nhật có chiều cao tỷ lệ với giá trị của số liệu. Biểu đồ cột thường được sử dụng để so sánh các giá trị khác nhau.
Ví dụ: Biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh của mỗi lớp trong trường.
b. Biểu đồ tranh:
Biểu đồ tranh sử dụng các hình ảnh để biểu diễn số liệu. Mỗi hình ảnh đại diện cho một đơn vị số lượng nhất định.
Ví dụ: Biểu đồ tranh thể hiện số lượng quả cam mà mỗi bạn hái được.
c. Biểu đồ dòng:
Biểu đồ dòng sử dụng các đường thẳng để biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
Ví dụ: Biểu đồ dòng thể hiện nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm.
Để đọc và phân tích biểu đồ, cần chú ý đến:
Từ đó, có thể rút ra những kết luận về số liệu được biểu diễn.
Bài 1: Quan sát biểu đồ cột sau và trả lời các câu hỏi:
Lớp | Số học sinh |
---|---|
5A | 35 |
5B | 32 |
5C | 38 |
a) Lớp nào có nhiều học sinh nhất? b) Lớp nào có ít học sinh nhất?
Bài 2: Vẽ một biểu đồ tranh để biểu diễn số lượng sách mà mỗi bạn đọc trong tuần:
Ngoài các loại biểu đồ đã học, còn có nhiều loại biểu đồ khác như biểu đồ tròn, biểu đồ miền,… Mỗi loại biểu đồ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với từng loại dữ liệu khác nhau.
Việc hiểu và sử dụng các biểu đồ một cách linh hoạt sẽ giúp các em học sinh phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về Toán lớp 5 Bài 80: Một số cách biểu diễn số liệu thống kê - SGK Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!