Bài học Toán lớp 5 Bài 12: Phân số thập phân thuộc chương trình SGK Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phân số thập phân, cách nhận biết, đọc, viết và so sánh phân số thập phân.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài một cách dễ dàng, hiệu quả với bài giảng chi tiết, bài tập có đáp án và phương pháp giải rõ ràng.
a) Đọc mỗi phân số thập phân sau .... Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
a) $\frac{2}{5},\,\frac{7}{4},\,\frac{{18}}{{25}}$
b) $\frac{{32}}{{80}},\,\frac{{72}}{{400}},\,\frac{{425}}{{5\,000}}$
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
$\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}$
$\frac{{18}}{{25}} = \frac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{72}}{{100}}$
b) $\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}$
$\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}$
$\frac{{425}}{{5\,000}} = \frac{{425:5}}{{5\,000:5}} = \frac{{85}}{{1\,000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Phương pháp giải:
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{16}}{{10}}$và $\frac{{439}}{{1\,000}}$ là các phân số thập phân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:
b) Viết mỗi phân số thập phân sau:
c) Xếp các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:
Phương pháp giải:
a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{{10}}$: Ba phần mười.
$\frac{{14}}{{100}}$: Mười bốn phần một trăm hay mười bốn phần trăm
$\frac{{723}}{{1\,000}}$: Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn hay bảy trăm hai mươi ba phần nghìn
$\frac{{2\,014}}{{1\,000\,000}}$: Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu hay hai nghìn không trăm mười bốn phần triệu
b) Năm phần mười: $\frac{5}{{10}}$
Bảy mươi hai phần trăm: $\frac{{72}}{{100}}$
Ba trăm phần nghìn: $\frac{{300}}{{1000}}$
Chín phần triệu: $\frac{9}{{1\,000\,000}}$
c)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Trò chơi “Ghép thẻ”
Tìm cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Chuyển các hỗn số thành phân số
- Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp
Lời giải chi tiết:
$2\frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}$
$7\frac{{23}}{{100}} = \frac{{723}}{{100}}$
$4\frac{7}{{10}} = \frac{{47}}{{10}}$
$3\frac{{59}}{{100}} = \frac{{359}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:
b) Viết mỗi phân số thập phân sau:
c) Xếp các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:
Phương pháp giải:
a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{{10}}$: Ba phần mười.
$\frac{{14}}{{100}}$: Mười bốn phần một trăm hay mười bốn phần trăm
$\frac{{723}}{{1\,000}}$: Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn hay bảy trăm hai mươi ba phần nghìn
$\frac{{2\,014}}{{1\,000\,000}}$: Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu hay hai nghìn không trăm mười bốn phần triệu
b) Năm phần mười: $\frac{5}{{10}}$
Bảy mươi hai phần trăm: $\frac{{72}}{{100}}$
Ba trăm phần nghìn: $\frac{{300}}{{1000}}$
Chín phần triệu: $\frac{9}{{1\,000\,000}}$
c)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Phương pháp giải:
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{16}}{{10}}$và $\frac{{439}}{{1\,000}}$ là các phân số thập phân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
a) $\frac{2}{5},\,\frac{7}{4},\,\frac{{18}}{{25}}$
b) $\frac{{32}}{{80}},\,\frac{{72}}{{400}},\,\frac{{425}}{{5\,000}}$
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
$\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}$
$\frac{{18}}{{25}} = \frac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{72}}{{100}}$
b) $\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}$
$\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}$
$\frac{{425}}{{5\,000}} = \frac{{425:5}}{{5\,000:5}} = \frac{{85}}{{1\,000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Cánh diều
Trò chơi “Ghép thẻ”
Tìm cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Chuyển các hỗn số thành phân số
- Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp
Lời giải chi tiết:
$2\frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}$
$7\frac{{23}}{{100}} = \frac{{723}}{{100}}$
$4\frac{7}{{10}} = \frac{{47}}{{10}}$
$3\frac{{59}}{{100}} = \frac{{359}}{{100}}$
Bài 12 trong chương trình Toán lớp 5 sách Cánh Diều giới thiệu về một khái niệm quan trọng trong toán học: phân số thập phân. Hiểu rõ về phân số thập phân là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn, đặc biệt là trong các phép tính với số thập phân.
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ... hay nói cách khác, mẫu số chỉ gồm các lũy thừa của 10. Ví dụ: 1/10, 3/100, 5/1000 là các phân số thập phân.
Cách đọc: Đọc mẫu số trước, sau đó đọc từ “phần” rồi đọc tử số. Ví dụ: 1/10 đọc là “một phần mười”, 3/100 đọc là “ba phần trăm”, 5/1000 đọc là “năm phần nghìn”.
Cách viết: Viết phân số với tử số và mẫu số, trong đó mẫu số là lũy thừa của 10.
Phân số thập phân có mối liên hệ mật thiết với số thập phân. Mọi phân số thập phân đều có thể viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại. Ví dụ:
Để so sánh hai phân số thập phân, ta có thể làm như sau:
Hoặc, ta có thể chuyển đổi phân số thập phân thành số thập phân rồi so sánh.
Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 2/5, 7/20, 11/25
Bài 2: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,4; 0,07; 0,125
Bài 3: So sánh các phân số thập phân sau: 1/10 và 3/10; 7/100 và 3/100; 1/1000 và 9/1000
Phân số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường chiều dài, khối lượng,... Việc nắm vững kiến thức về phân số thập phân sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Để củng cố kiến thức về phân số thập phân, các em có thể làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc tìm kiếm trên internet. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập với các mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Bài học Toán lớp 5 Bài 12: Phân số thập phân - SGK Cánh Diều đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về phân số thập phân. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.