Bài 13 Toán lớp 5 Cánh Diều giới thiệu về khái niệm số thập phân, cấu tạo của số thập phân và cách đọc, viết số thập phân. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các phép toán trên số thập phân ở các lớp trên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 13, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Quan sát hình vẽ, chỉ ra phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu) ....Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu)...
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 35 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát hình vẽ, viết phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Viết phân số thập phân thành số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{10}} = 0,5$
b)$\frac{6}{{10}} = 0,6$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết $0,4 = \frac{4}{{10}}$ để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
$0,6 = \frac{6}{{10}}$ ; $0,2 = \frac{2}{{10}}$ ; $0,9 = \frac{9}{{10}}$ ; $0,1 = \frac{1}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô ?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếu dài của con kiến là $\frac{6}{{10}}$cm, ta viết thành 0,6 cm.
b) Chiều dài của con bọ rùa là $\frac{8}{{10}}$cm, ta viết thành 0,8 cm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):
b) Đọc các số thập phân ở câu a.
c) Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín.
Phương pháp giải:
a)Viết số thập phân theo mẫu
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
c) Viết phần nguyên rồi viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{10}} = 0,4$ ; $\frac{9}{{10}} = 0,9$ ; $\frac{6}{{10}} = 0,6$ ; $\frac{5}{{10}} = 0,5$
b) 0,4: Không phẩy bốn
0,9: Không phẩy chín
0,6: Không phẩy sáu
0,5: Không phẩy năm
c) Không phẩy một: 0,1
Không phẩy tám: 0,8
Không phẩy ba: 0,3
Không phẩy chín: 0,9
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 35 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát hình vẽ, viết phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
- Viết phân số thập phân thành số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{10}} = 0,5$
b)$\frac{6}{{10}} = 0,6$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):
b) Đọc các số thập phân ở câu a.
c) Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín.
Phương pháp giải:
a)Viết số thập phân theo mẫu
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
c) Viết phần nguyên rồi viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{10}} = 0,4$ ; $\frac{9}{{10}} = 0,9$ ; $\frac{6}{{10}} = 0,6$ ; $\frac{5}{{10}} = 0,5$
b) 0,4: Không phẩy bốn
0,9: Không phẩy chín
0,6: Không phẩy sáu
0,5: Không phẩy năm
c) Không phẩy một: 0,1
Không phẩy tám: 0,8
Không phẩy ba: 0,3
Không phẩy chín: 0,9
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết $0,4 = \frac{4}{{10}}$ để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
$0,6 = \frac{6}{{10}}$ ; $0,2 = \frac{2}{{10}}$ ; $0,9 = \frac{9}{{10}}$ ; $0,1 = \frac{1}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 36 SGK Toán 5 Cánh diều
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô ?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếu dài của con kiến là $\frac{6}{{10}}$cm, ta viết thành 0,6 cm.
b) Chiều dài của con bọ rùa là $\frac{8}{{10}}$cm, ta viết thành 0,8 cm.
Bài 13 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với các khái niệm về số thập phân. Số thập phân là một phần mở rộng của hệ thống số tự nhiên, cho phép biểu diễn các giá trị nhỏ hơn một đơn vị. Hiểu rõ về số thập phân là nền tảng để học sinh có thể thực hiện các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.
Mỗi chữ số trong phần thập biểu thị một giá trị nhỏ hơn 1. Ví dụ, trong số 3,5, chữ số 5 biểu thị 5 phần mười (0,5).
Một số thập phân có cấu tạo như sau:
Số thập phân = Phần nguyên + Dấu phẩy + Phần thập
Ví dụ: Trong số 12,34, 12 là phần nguyên, dấu phẩy là dấu phân cách, và 34 là phần thập.
Đọc số thập phân:
Ví dụ: 12,34 đọc là “mười hai phẩy ba bốn”.
Viết số thập phân:
Ví dụ: Viết “ba phẩy năm” là 3,5.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu rõ hơn về số thập phân:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
Viết số thập phân sau: Năm phẩy hai mươi lăm | 5,25 |
Đọc số thập phân sau: 10,07 | Mười phẩy không bảy |
Phần nguyên của số 23,45 là bao nhiêu? | 23 |
Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường chiều dài, khối lượng đến việc tính toán tiền bạc. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân là rất quan trọng để học sinh có thể giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.
Ngoài ra, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các phép toán trên số thập phân, như cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và hữu ích về số thập phân. Chúc các em học tập tốt!
Bài viết này chỉ cung cấp kiến thức cơ bản về số thập phân. Để hiểu sâu hơn, học sinh nên tham khảo thêm sách giáo khoa và các tài liệu học tập khác.