Bài học Toán lớp 4 - Bài 10: Số có sáu chữ số thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là các số có sáu chữ số. Bài học này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng cho các em trong việc thực hiện các phép tính phức tạp hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp, dễ hiểu. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp đầy đủ các bài tập thực hành để các em có thể rèn luyện và củng cố kiến thức đã học.
Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu) ...
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 882 936 = 800 000 + 80 000 + 2 000 + 900 + 30 + 6
b) 100 001= 100 000 + 1
c) 101 101 = 100 000 + 1 000 + 100 + 1
d) 750 000 = 700 000 + 50 000
Video hướng dẫn giải
Đọc đoạn báo cáo dưới đây và trả lời câu hỏi.
“Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."
(Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)
a) Năm 1900, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
b) Ngày nay, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
Phương pháp giải:
Đọc đoạn thông tin đã cho rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Năm 1900, ước tính có 500 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.
b) Ngày nay, ước tính có 27 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Có 4 tờ 100 000 đồng, 1 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 1 000 đồng và 1 tờ 100 đồng. Vậy có 411 100 đồng.
b) Có 1 tờ 100 000 đồng, 6 tờ 1 000 đồng và 1 tờ 100 đồng. Vậy có 106 100 đồng.
Video hướng dẫn giải
Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, nêu khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay may mắn.
Lời giải chi tiết:
Khi Nam quay vòng quay may mắn thì các sự kiện có thể xảy ra là:
- Nam quay vào số 1 000.
- Nam quay vào số 1 000 000.
- Nam quay vào số 250 000.
- Nam quay vào số 900 000.
- Nam quay vào số 165 500.
- Nam quay vào số 750 000.
Video hướng dẫn giải
Cho các thẻ số dưới đây?
a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số.
b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 374 500; 347 050; 300 754; 300 574; 403 570.
b) 5 số lẻ có sáu chữ số : 300 475; 300 457; 400 357; 400 735; 400 753.
Lưu ý: Học sinh có thể lập được các số chẵn, các số lẻ khác có sáu chữ số từ các thẻ số đã cho.
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Có 4 tờ 100 000 đồng, 1 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 1 000 đồng và 1 tờ 100 đồng. Vậy có 411 100 đồng.
b) Có 1 tờ 100 000 đồng, 6 tờ 1 000 đồng và 1 tờ 100 đồng. Vậy có 106 100 đồng.
Video hướng dẫn giải
Đọc đoạn báo cáo dưới đây và trả lời câu hỏi.
“Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."
(Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)
a) Năm 1900, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
b) Ngày nay, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
Phương pháp giải:
Đọc đoạn thông tin đã cho rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Năm 1900, ước tính có 500 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.
b) Ngày nay, ước tính có 27 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 882 936 = 800 000 + 80 000 + 2 000 + 900 + 30 + 6
b) 100 001= 100 000 + 1
c) 101 101 = 100 000 + 1 000 + 100 + 1
d) 750 000 = 700 000 + 50 000
Video hướng dẫn giải
Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, nêu khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay may mắn.
Lời giải chi tiết:
Khi Nam quay vòng quay may mắn thì các sự kiện có thể xảy ra là:
- Nam quay vào số 1 000.
- Nam quay vào số 1 000 000.
- Nam quay vào số 250 000.
- Nam quay vào số 900 000.
- Nam quay vào số 165 500.
- Nam quay vào số 750 000.
Video hướng dẫn giải
Cho các thẻ số dưới đây?
a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số.
b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 374 500; 347 050; 300 754; 300 574; 403 570.
b) 5 số lẻ có sáu chữ số : 300 475; 300 457; 400 357; 400 735; 400 753.
Lưu ý: Học sinh có thể lập được các số chẵn, các số lẻ khác có sáu chữ số từ các thẻ số đã cho.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 - SGK Kết nối tri thức
Bài 10 trong chương trình Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu cho học sinh về cấu trúc và cách đọc, viết các số có sáu chữ số. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các số lớn hơn và thực hiện các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Số có sáu chữ số là những số được tạo thành từ sáu đơn vị, bao gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn. Ví dụ: 123,456 là một số có sáu chữ số.
Để đọc một số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng trăm nghìn. Ví dụ: 123,456 đọc là “một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu”.
Số 1 000 000 được gọi là một triệu. Đây là số lớn nhất có thể biểu diễn bằng sáu chữ số. Một triệu là kết quả của việc nhân 1 với 1 000 000.
Số 1 000 000 đóng vai trò quan trọng trong việc đếm và so sánh các số lớn. Nó cũng là cơ sở để học sinh hiểu về các đơn vị đo lường lớn hơn như triệu, tỷ, vạn.
Khi viết số có sáu chữ số, ta viết các chữ số từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng trăm nghìn. Giữa hàng trăm nghìn và hàng nghìn, ta dùng dấu chấm để phân cách. Ví dụ: 256,789.
Lưu ý: Không viết chữ số 0 ở bên trái của hàng trăm nghìn, trừ trường hợp số đó nhỏ hơn 100 000.
Để hiểu sâu hơn về số có sáu chữ số, các em có thể tìm hiểu về:
Việc nắm vững kiến thức về số có sáu chữ số là nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!
Hàng | Giá trị |
---|---|
Hàng trăm nghìn | 100 000 |
Hàng chục nghìn | 10 000 |
Hàng nghìn | 1 000 |
Hàng trăm | 100 |
Hàng chục | 10 |
Hàng đơn vị | 1 |