Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá và thực hành phép cộng phân số. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức, giúp các em tự tin chinh phục môn học.

Viết phép tính thích hợp (theo mẫu) Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được 2/7 cuốn sách

Hoạt động 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{2}{7}$cuốn sách. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được $\frac{3}{7}$ cuốn sách. Hỏi cả hai ngày, Mai đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?

    Phương pháp giải:

    Số phần cuốn sách đọc trong 2 ngày = số phần cuốn sách đọc ngày thứ nhất + số phần cuốn sách đọc ngày thứ hai

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Ngày thứ nhất: $\frac{2}{7}$cuốn sách

    Ngày thứ hai: $\frac{3}{7}$ cuốn sách

    Cả 2 ngày: ? cuốn sách

    Bài giải

    Cả hai ngày, Mai đọc được số phần của cuốn sách là:

    $\frac{2}{7} + \frac{3}{7} = \frac{5}{7}$ (cuốn sách)

    Đáp số: $\frac{5}{7}$ cuốn sách

    Luyện tập 1 Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính rồi so sánh.

      a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$

      b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$

      Phương pháp giải:

      Thực hiện cộng các phân số và so sánh kết quả giữa các phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{7}{9}$

      Vậy $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ = $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$

      b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{3 + 4 + 7}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}} = \frac{{3 + 7 + 4}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$

      Vậy $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ = $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$

      Luyện tập 2 Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Tính.

        ${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}}$

        ${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4}$

        ${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}}$

        Phương pháp giải:

        - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

        Lời giải chi tiết:

        ${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}} = \frac{{3 + 14}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$

        ${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{1 + 12}}{{16}} = \frac{{13}}{{16}}$

        ${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}} = \frac{1}{{10}} + \frac{7}{{10}} = \frac{{1 + 7}}{{10}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$

        Luyện tập 2 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện.

          ${\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}}$

          ${\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}$

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)

          Lời giải chi tiết:

          \({\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} = \left( {\frac{{16}}{{15}} + \frac{4}{{15}}} \right) + \frac{7}{{15}} = \frac{{20}}{{15}} + \frac{7}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} = \frac{9}{5}\)

          \({\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}} = \frac{5}{{17}} + \left( {\frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}} \right) = \frac{5}{{17}} + \frac{{20}}{{17}} = \frac{{25}}{{17}}\)

          Luyện tập 2 Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Việt dùng $\frac{1}{2}$ số tiền của mình để mua một quyển vở. Sau đó bạn ấy dùng thêm $\frac{1}{6}$ số tiền của mình để mua bút. Hỏi Việt đã dùng bao nhiêu phần số tiền của mình để mua vở và bút?

            Phương pháp giải:

            Số phần tiền Việt dùng mua vở vở bút = số phần tiền Việt mua vở + số phần tiền Việt mua bút.

            Lời giải chi tiết:

            Số phần số tiền Việt đã dùng để mua vở và bút là:

            $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$(số tiền)

            Đáp số: $\frac{2}{3}$ số tiền

            Lý thuyết

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

              Luyện tập 2 Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Các bạn đang pha nước cam cho buổi liên hoan. Mai pha được $\frac{1}{4}$ $\ell $, Việt pha được $\frac{5}{6}$ $\ell $, còn Nam pha được $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $. Tính số lít nước cam cả 3 bạn pha được.

                Phương pháp giải:

                Số lít nước cam cả ba bạn pha được = số lít nước Mai pha được + số lít nước Việt pha được + số lít nước Nam pha được.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Mai: $\frac{1}{4}$ $\ell $

                Việt: $\frac{5}{6}$ $\ell $

                Nam: $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $

                Cả ba bạn: ? $\ell $

                Bài giải

                Số lít nước cam cả ba bạn pha được là:

                $\frac{1}{4} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} = 2 $($\ell $)

                Đáp số: 2 $\ell $

                Hoạt động 1 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  ${\text{a) }}\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{2 + 4}}{7} = \frac{6}{7}$

                  ${\text{b) }}\frac{{23}}{{13}} + \frac{8}{{13}} = \frac{{23 + 8}}{{13}} = \frac{{31}}{{13}}{\text{ }}$

                  ${\text{c) }}\frac{{27}}{{125}} + \frac{{16}}{{125}} = \frac{{27 + 16}}{{125}} = \frac{{43}}{{125}}$

                  Hoạt động 2 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính (theo mẫu).

                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                    Phương pháp giải:

                    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    ${\text{a) }}\frac{3}{5} + \frac{1}{{10}} = \frac{6}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{{6 + 1}}{{10}} = \frac{7}{{10}}$

                    ${\text{b) }}\frac{8}{9} + \frac{2}{3} = \frac{8}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{8 + 6}}{9} = \frac{{14}}{9}$

                    ${\text{c) }}\frac{1}{2} + \frac{5}{8} = \frac{4}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{4 + 5}}{8} = \frac{9}{8}$

                    Hoạt động 2 Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Rút gọn rồi tính (theo mẫu).

                      Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 9 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      \({\text{a) }}\frac{{21}}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{7 + 2}}{5} = \frac{9}{5}\)

                      \({\text{b) }}\frac{6}{{16}} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{3 + 1}}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)

                      \({\text{c) }}\frac{3}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{1 + 3}}{4} = \frac{4}{4} = 1\)

                      Hoạt động 1 Câu 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát mẫu rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

                        - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                        Lời giải chi tiết:

                        ${\text{a) }}\frac{5}{8}\,\ell + \frac{6}{8}\,\ell = \frac{{11}}{8}\,\ell $

                        ${\text{b) }}\frac{4}{7}\,\,\ell + \frac{3}{7}\,\,\ell = \frac{7}{7}\,\ell \, = \,1\,\ell $

                        Luyện tập 1 Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Cô Ba có một tấm vải. Cô dùng $\frac{7}{{15}}$ tấm vải để may quần, $\frac{4}{{15}}$ tấm vải để may áo và $\frac{2}{{15}}$ tấm vải để may túi. Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?

                          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 7 1

                          Phương pháp giải:

                          Số phần vải cô Ba đã dùng = số phần vải dùng để may quần + số phần vải dùng để may áo + số phần vải dùng để may túi.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Quần: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải

                          Áo: $\frac{4}{{15}}$ tấm vải

                          Túi: $\frac{2}{{15}}$ tấm vải

                          Đã dùng: ? tấm vải

                          Bài giải

                          Số phần vải cô Ba đã dùng là:

                          $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} + \frac{2}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$(tấm vải)

                          Đáp số: $\frac{{13}}{{15}}$ tấm vải.

                          Hoạt động 1 Câu 3

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 2 1

                            Phương pháp giải:

                            - Dựa vào cách cộnghai phân số cùng mẫu sốđể tìm số còn thiếu ở ô trống

                            - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 2 2

                            Luyện tập 2 Câu 2

                              Video hướng dẫn giải

                              So sánh giá trị của các biểu thức dưới đây.

                              Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 12 1

                              Phương pháp giải:

                              Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{7}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)

                              \(\frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{6}{9} = \frac{8}{9}\)

                              \(\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)

                              Vậy \(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9}\)

                              Hoạt động 2 Câu 3

                                Video hướng dẫn giải

                                Hai nhóm công nhân cùng sửa một đoạn đường. Nhóm thứ nhất sửa được $\frac{3}{{10}}$ đoạn đường. Nhóm thứ hai sửa được $\frac{1}{5}$ đoạn đường. Hỏi hai nhóm đã sửa được tất cả bao nhiêu phần đoạn đường?

                                Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 10 1

                                Phương pháp giải:

                                Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa = số phần đoạn được nhóm thứ nhất sửa + số phần đoạn được nhóm thứ hai sửa

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Nhóm thứ nhất:$\frac{3}{{10}}$ đoạn đường

                                Nhóm thứ hai:$\frac{1}{5}$ đoạn đường

                                Cả 2 nhóm: ? đoạn đường

                                Bài giải

                                Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa được là:

                                $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{1}{2}$ (đoạn đường)

                                Đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn đường

                                Luyện tập 1 Câu 1

                                  Video hướng dẫn giải

                                  Đ, S?

                                  Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số để kiểm tra các câu đúng, câu sai.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 4 2

                                  Luyện tập 1 Câu 3

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Giải ô chữ dưới đây.

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Thực hiện cộng các phân số đã cho để giải ô chữ của đề bài.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    L: $\frac{7}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{7 + 8}}{6} = \frac{{15}}{6}$

                                    T: $\frac{1}{{11}} + \frac{7}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{1 + 7 + 9}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$

                                    Ạ: $\frac{4}{{11}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{4 + 2}}{{11}} = \frac{6}{{11}}$

                                    Đ: $\frac{3}{6} + \frac{1}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{3 + 1 + 7}}{6} = \frac{{11}}{6}$

                                    À: $\frac{3}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{3 + 9}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}$

                                    Vậy ô chữ cần tìm là: Đà Lạt.

                                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                    • Hoạt động 1
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                    • Luyện tập 1
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                    • Hoạt động 2
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                    • Luyện tập 2
                                      • Câu 1
                                      • -
                                      • Câu 2
                                      • -
                                      • Câu 3
                                      • -
                                      • Câu 4
                                      • -
                                      • Câu 5
                                    • Lý thuyết

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    ${\text{a) }}\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{2 + 4}}{7} = \frac{6}{7}$

                                    ${\text{b) }}\frac{{23}}{{13}} + \frac{8}{{13}} = \frac{{23 + 8}}{{13}} = \frac{{31}}{{13}}{\text{ }}$

                                    ${\text{c) }}\frac{{27}}{{125}} + \frac{{16}}{{125}} = \frac{{27 + 16}}{{125}} = \frac{{43}}{{125}}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                                    Phương pháp giải:

                                    - Quan sát mẫu rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

                                    - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    ${\text{a) }}\frac{5}{8}\,\ell + \frac{6}{8}\,\ell = \frac{{11}}{8}\,\ell $

                                    ${\text{b) }}\frac{4}{7}\,\,\ell + \frac{3}{7}\,\,\ell = \frac{7}{7}\,\ell \, = \,1\,\ell $

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Số?

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                                    Phương pháp giải:

                                    - Dựa vào cách cộnghai phân số cùng mẫu sốđể tìm số còn thiếu ở ô trống

                                    - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{2}{7}$cuốn sách. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được $\frac{3}{7}$ cuốn sách. Hỏi cả hai ngày, Mai đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?

                                    Phương pháp giải:

                                    Số phần cuốn sách đọc trong 2 ngày = số phần cuốn sách đọc ngày thứ nhất + số phần cuốn sách đọc ngày thứ hai

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Ngày thứ nhất: $\frac{2}{7}$cuốn sách

                                    Ngày thứ hai: $\frac{3}{7}$ cuốn sách

                                    Cả 2 ngày: ? cuốn sách

                                    Bài giải

                                    Cả hai ngày, Mai đọc được số phần của cuốn sách là:

                                    $\frac{2}{7} + \frac{3}{7} = \frac{5}{7}$ (cuốn sách)

                                    Đáp số: $\frac{5}{7}$ cuốn sách

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Đ, S?

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                                    Phương pháp giải:

                                    Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số để kiểm tra các câu đúng, câu sai.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính rồi so sánh.

                                    a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$

                                    b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$

                                    Phương pháp giải:

                                    Thực hiện cộng các phân số và so sánh kết quả giữa các phép tính.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) $\frac{2}{5} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$ và $\frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{7}{9}$

                                    Vậy $\frac{2}{5} + \frac{5}{9}$ = $\frac{5}{9} + \frac{2}{9}$

                                    b) $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{3 + 4 + 7}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$ và $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}} = \frac{{3 + 7 + 4}}{{25}} = \frac{{14}}{{25}}$

                                    Vậy $\frac{3}{{25}} + \frac{4}{{25}} + \frac{7}{{25}}$ = $\frac{3}{{25}} + \frac{7}{{25}} + \frac{4}{{25}}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Giải ô chữ dưới đây.

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                                    Phương pháp giải:

                                    Thực hiện cộng các phân số đã cho để giải ô chữ của đề bài.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    L: $\frac{7}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{7 + 8}}{6} = \frac{{15}}{6}$

                                    T: $\frac{1}{{11}} + \frac{7}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{1 + 7 + 9}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$

                                    Ạ: $\frac{4}{{11}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{4 + 2}}{{11}} = \frac{6}{{11}}$

                                    Đ: $\frac{3}{6} + \frac{1}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{3 + 1 + 7}}{6} = \frac{{11}}{6}$

                                    À: $\frac{3}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{{3 + 9}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}$

                                    Vậy ô chữ cần tìm là: Đà Lạt.

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Cô Ba có một tấm vải. Cô dùng $\frac{7}{{15}}$ tấm vải để may quần, $\frac{4}{{15}}$ tấm vải để may áo và $\frac{2}{{15}}$ tấm vải để may túi. Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                                    Phương pháp giải:

                                    Số phần vải cô Ba đã dùng = số phần vải dùng để may quần + số phần vải dùng để may áo + số phần vải dùng để may túi.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Quần: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải

                                    Áo: $\frac{4}{{15}}$ tấm vải

                                    Túi: $\frac{2}{{15}}$ tấm vải

                                    Đã dùng: ? tấm vải

                                    Bài giải

                                    Số phần vải cô Ba đã dùng là:

                                    $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} + \frac{2}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$(tấm vải)

                                    Đáp số: $\frac{{13}}{{15}}$ tấm vải.

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    ${\text{a) }}\frac{3}{5} + \frac{1}{{10}} = \frac{6}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{{6 + 1}}{{10}} = \frac{7}{{10}}$

                                    ${\text{b) }}\frac{8}{9} + \frac{2}{3} = \frac{8}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{8 + 6}}{9} = \frac{{14}}{9}$

                                    ${\text{c) }}\frac{1}{2} + \frac{5}{8} = \frac{4}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{4 + 5}}{8} = \frac{9}{8}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Rút gọn rồi tính (theo mẫu).

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 10

                                    Phương pháp giải:

                                    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    \({\text{a) }}\frac{{21}}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{7 + 2}}{5} = \frac{9}{5}\)

                                    \({\text{b) }}\frac{6}{{16}} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{3 + 1}}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)

                                    \({\text{c) }}\frac{3}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{1 + 3}}{4} = \frac{4}{4} = 1\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Hai nhóm công nhân cùng sửa một đoạn đường. Nhóm thứ nhất sửa được $\frac{3}{{10}}$ đoạn đường. Nhóm thứ hai sửa được $\frac{1}{5}$ đoạn đường. Hỏi hai nhóm đã sửa được tất cả bao nhiêu phần đoạn đường?

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 11

                                    Phương pháp giải:

                                    Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa = số phần đoạn được nhóm thứ nhất sửa + số phần đoạn được nhóm thứ hai sửa

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Nhóm thứ nhất:$\frac{3}{{10}}$ đoạn đường

                                    Nhóm thứ hai:$\frac{1}{5}$ đoạn đường

                                    Cả 2 nhóm: ? đoạn đường

                                    Bài giải

                                    Số phần đoạn đường cả hai nhóm sửa được là:

                                    $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{1}{2}$ (đoạn đường)

                                    Đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn đường

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính.

                                    ${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}}$

                                    ${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4}$

                                    ${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}}$

                                    Phương pháp giải:

                                    - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    ${\text{a) }}\frac{3}{{11}} + \frac{{14}}{{11}} = \frac{{3 + 14}}{{11}} = \frac{{17}}{{11}}$

                                    ${\text{b) }}\frac{1}{{16}} + \frac{3}{4} = \frac{1}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{1 + 12}}{{16}} = \frac{{13}}{{16}}$

                                    ${\text{c) }}\frac{2}{{20}} + \frac{7}{{10}} = \frac{1}{{10}} + \frac{7}{{10}} = \frac{{1 + 7}}{{10}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$

                                    Video hướng dẫn giải

                                    So sánh giá trị của các biểu thức dưới đây.

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức 12

                                    Phương pháp giải:

                                    Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh

                                    Lời giải chi tiết:

                                    \(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{7}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)

                                    \(\frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{6}{9} = \frac{8}{9}\)

                                    \(\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)

                                    Vậy \(\left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \frac{1}{9} = \frac{2}{9} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{9}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{1}{9}\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Tính bằng cách thuận tiện.

                                    ${\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}}$

                                    ${\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}$

                                    Phương pháp giải:

                                    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)

                                    Lời giải chi tiết:

                                    \({\text{a) }}\frac{{16}}{{15}} + \frac{7}{{15}} + \frac{4}{{15}} = \left( {\frac{{16}}{{15}} + \frac{4}{{15}}} \right) + \frac{7}{{15}} = \frac{{20}}{{15}} + \frac{7}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} = \frac{9}{5}\)

                                    \({\text{b) }}\frac{5}{{17}} + \frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}} = \frac{5}{{17}} + \left( {\frac{7}{{17}} + \frac{{13}}{{17}}} \right) = \frac{5}{{17}} + \frac{{20}}{{17}} = \frac{{25}}{{17}}\)

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Việt dùng $\frac{1}{2}$ số tiền của mình để mua một quyển vở. Sau đó bạn ấy dùng thêm $\frac{1}{6}$ số tiền của mình để mua bút. Hỏi Việt đã dùng bao nhiêu phần số tiền của mình để mua vở và bút?

                                    Phương pháp giải:

                                    Số phần tiền Việt dùng mua vở vở bút = số phần tiền Việt mua vở + số phần tiền Việt mua bút.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Số phần số tiền Việt đã dùng để mua vở và bút là:

                                    $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$(số tiền)

                                    Đáp số: $\frac{2}{3}$ số tiền

                                    Video hướng dẫn giải

                                    Các bạn đang pha nước cam cho buổi liên hoan. Mai pha được $\frac{1}{4}$ $\ell $, Việt pha được $\frac{5}{6}$ $\ell $, còn Nam pha được $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $. Tính số lít nước cam cả 3 bạn pha được.

                                    Phương pháp giải:

                                    Số lít nước cam cả ba bạn pha được = số lít nước Mai pha được + số lít nước Việt pha được + số lít nước Nam pha được.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Mai: $\frac{1}{4}$ $\ell $

                                    Việt: $\frac{5}{6}$ $\ell $

                                    Nam: $\frac{{11}}{{12}}$ $\ell $

                                    Cả ba bạn: ? $\ell $

                                    Bài giải

                                    Số lít nước cam cả ba bạn pha được là:

                                    $\frac{1}{4} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} = 2 $($\ell $)

                                    Đáp số: 2 $\ell $

                                    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 60. Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

                                    Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                                    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

                                    Bài 60 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai phân số có cùng mẫu số. Đây là một bước quan trọng trong việc làm quen với các phép toán trên phân số, một chủ đề sẽ được mở rộng và đào sâu hơn trong các lớp học cao hơn.

                                    I. Lý thuyết cần nắm vững

                                    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số:

                                    • Phân số: Một phân số được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số, b là mẫu số (b ≠ 0).
                                    • Phép cộng phân số cùng mẫu số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Công thức: a/b + c/b = (a+c)/b

                                    II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 74 - Bài 60: Phép cộng phân số - SGK Kết nối tri thức

                                    Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa:

                                    Bài 1: Tính
                                    1. a) 2/5 + 1/5 = (2+1)/5 = 3/5
                                    2. b) 3/8 + 5/8 = (3+5)/8 = 8/8 = 1
                                    3. c) 1/4 + 2/4 = (1+2)/4 = 3/4
                                    4. d) 4/7 + 3/7 = (4+3)/7 = 7/7 = 1
                                    Bài 2: Tính
                                    1. a) 1/2 + 1/2 = 2/2 = 1
                                    2. b) 2/3 + 1/3 = 3/3 = 1
                                    3. c) 3/4 + 1/4 = 4/4 = 1
                                    4. d) 5/6 + 1/6 = 6/6 = 1
                                    Bài 3: Một chiếc bánh pizza được chia thành 8 phần bằng nhau. An ăn 2/8 chiếc bánh, Bình ăn 3/8 chiếc bánh. Hỏi cả hai bạn đã ăn được bao nhiêu phần chiếc bánh pizza?

                                    Bài giải:

                                    Cả hai bạn đã ăn được số phần chiếc bánh pizza là: 2/8 + 3/8 = 5/8

                                    Đáp số: 5/8 chiếc bánh pizza.

                                    III. Mở rộng và luyện tập thêm

                                    Để hiểu rõ hơn về phép cộng phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

                                    • Tính: 1/6 + 2/6, 3/7 + 4/7, 5/9 + 2/9
                                    • Giải bài toán: Lan có 1/4 đoạn dây, Hoa có 2/4 đoạn dây. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu đoạn dây?

                                    IV. Lưu ý khi giải bài tập về phép cộng phân số

                                    Khi thực hiện phép cộng phân số, các em cần chú ý những điều sau:

                                    • Đảm bảo hai phân số có cùng mẫu số. Nếu không, cần quy đồng mẫu số trước khi cộng.
                                    • Cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
                                    • Rút gọn phân số nếu có thể.

                                    V. Kết luận

                                    Bài 60 Toán lớp 4 trang 74 cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về phép cộng phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học và xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!