Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức

Bài 36 Toán lớp 4 trang 125 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập đo lường. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian, cũng như rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến đo lường.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 125, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg .... Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

    b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

    Phương pháp giải:

    a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

    - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

    - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

    b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

    Con bò có số cân nặng là:

    140 + 220 = 360 (kg)

    Con bò và con bê có số cân nặng là:

    360 + 140 = 500 (kg)

    b) Con voi có số cân nặng là:

    500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

    Đáp số: a) 500 kg

    b) 1 tấn

    Luyện tập 2 Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

      Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Mảnh đất hình chữ nhật

      Chiều dài:15 m

      Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m

      Diện tích: ? m2

      Bài giải

      Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

      15 – 6 = 9 (m)

      Diện tích của mảnh đất đó là:

      15 x 9 = 135 (m2)

      Đáp số: 135 m2

      Luyện tập 2 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.

        Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 7 1

        Phương pháp giải:

        Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

        Lời giải chi tiết:

        Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60o

        Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120o

        Luyện tập 1 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          >, <, = ?

          Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 kg = 1 000 g ; 1 tạ = 100 kg

          1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

          Lời giải chi tiết:

          a) 3 kg 250 g = 3 250 g

          b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

          Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

          c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

          Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

          Luyện tập 2 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            >, <, = ?

            Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

            Lời giải chi tiết:

            a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2

            b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm2 = 400 cm2

            Mà 390 cm2 < 400 cm2

            Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

            c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2

            Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2

            Luyện tập 1 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 1 1

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

              Lời giải chi tiết:

              a) 5 yến + 7 yến = 12 yến

              43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

              b) 3 tạ x 5 = 15 tạ

              15 tạ : 3 = 5 tạ

              15 tạ : 5 = 3 tạ

              Luyện tập 2 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 5 2

                Luyện tập 1 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào các cách đổi:

                  1 yến = 10 kg

                  1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

                  1 tạ = 10 yến = 100 kg

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 1 yến = 10 kg

                  1 tạ = 10 yến = 100 kg

                  1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

                  10 kg = 1 yến

                  100 kg = 1 tạ

                  1000 kg = 1 tấn

                  b) 2 tạ = 200 kg

                  4tấn = 40 tạ = 4 000 kg

                  3 tạ 60 kg = 360 kg

                  1 tấn 7 tạ = 17 tạ

                  Luyện tập 2 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 4 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào cách đổi:

                    1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

                    1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

                    1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 4 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                    • Luyện tập 2
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                      • -
                      • Câu 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào các cách đổi:

                    1 yến = 10 kg

                    1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

                    1 tạ = 10 yến = 100 kg

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 1 yến = 10 kg

                    1 tạ = 10 yến = 100 kg

                    1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

                    10 kg = 1 yến

                    100 kg = 1 tạ

                    1000 kg = 1 tấn

                    b) 2 tạ = 200 kg

                    4tấn = 40 tạ = 4 000 kg

                    3 tạ 60 kg = 360 kg

                    1 tấn 7 tạ = 17 tạ

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 2

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 5 yến + 7 yến = 12 yến

                    43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

                    b) 3 tạ x 5 = 15 tạ

                    15 tạ : 3 = 5 tạ

                    15 tạ : 5 = 3 tạ

                    Video hướng dẫn giải

                    >, <, = ?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 3

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách đổi:

                    1 kg = 1 000 g ; 1 tạ = 100 kg

                    1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 3 kg 250 g = 3 250 g

                    b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

                    Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

                    c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

                    Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

                    Video hướng dẫn giải

                    a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

                    b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

                    Phương pháp giải:

                    a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

                    - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

                    - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

                    b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

                    Con bò có số cân nặng là:

                    140 + 220 = 360 (kg)

                    Con bò và con bê có số cân nặng là:

                    360 + 140 = 500 (kg)

                    b) Con voi có số cân nặng là:

                    500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

                    Đáp số: a) 500 kg

                    b) 1 tấn

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào cách đổi:

                    1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

                    1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

                    1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 6

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 7

                    Video hướng dẫn giải

                    >, <, = ?

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách đổi:

                    1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2

                    b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm2 = 400 cm2

                    Mà 390 cm2 < 400 cm2

                    Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

                    c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2

                    Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2

                    Video hướng dẫn giải

                    Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức 9

                    Phương pháp giải:

                    Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

                    Lời giải chi tiết:

                    Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60o

                    Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120o

                    Video hướng dẫn giải

                    Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

                    Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Mảnh đất hình chữ nhật

                    Chiều dài:15 m

                    Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m

                    Diện tích: ? m2

                    Bài giải

                    Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

                    15 – 6 = 9 (m)

                    Diện tích của mảnh đất đó là:

                    15 x 9 = 135 (m2)

                    Đáp số: 135 m2

                    Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                    Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                    Bài 36 Toán lớp 4 trang 125 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về đo lường. Bài học bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.

                    I. Tóm tắt lý thuyết về đo lường

                    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về đo lường:

                    • Độ dài: Các đơn vị đo độ dài thường dùng là mét (m), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm). 1m = 100cm, 1cm = 10mm.
                    • Khối lượng: Các đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki-lô-gam (kg), gam (g). 1kg = 1000g.
                    • Thời gian: Các đơn vị đo thời gian thường dùng là giây (s), phút (phút), giờ (giờ), ngày, tháng, năm. 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 ngày = 24 giờ.

                    II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức

                    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa:

                    Bài 1:

                    (Đề bài)

                    Giải:

                    (Lời giải chi tiết)

                    Bài 2:

                    (Đề bài)

                    Giải:

                    (Lời giải chi tiết)

                    Bài 3:

                    (Đề bài)

                    Giải:

                    (Lời giải chi tiết)

                    Bài 4:

                    (Đề bài)

                    Giải:

                    (Lời giải chi tiết)

                    III. Mở rộng và luyện tập thêm

                    Để củng cố kiến thức về đo lường, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

                    • Bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
                    • Bài tập về giải các bài toán có liên quan đến đo lường trong thực tế.

                    Ví dụ:

                    Đơn vịĐổi sangCách đổi
                    5mcm5m = 5 x 100cm = 500cm
                    2kgg2kg = 2 x 1000g = 2000g
                    3 giờphút3 giờ = 3 x 60 phút = 180 phút

                    Lưu ý: Khi giải các bài toán về đo lường, các em cần chú ý đến việc đổi đơn vị cho phù hợp để đảm bảo kết quả chính xác.

                    IV. Kết luận

                    Bài 36 Toán lớp 4 trang 125 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về đo lường và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

                    Chúc các em học tốt!