Bài 58 Toán lớp 4 trang 65 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng so sánh phân số. Bài học này giúp học sinh nắm vững các phương pháp so sánh phân số khác nhau, từ đó áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 58, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và tự tin giải toán.
Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài 3/5 m ... a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu 3/8 tờ giấy
Video hướng dẫn giải
Sắp xếp các phân số: $\frac{{15}}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\frac{{17}}{{19}};\,\,\frac{5}{{19}}$
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{5}{{19}} < \frac{7}{{19}} < \frac{{15}}{{19}} < \frac{{17}}{{19}}$
a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{5}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{{17}}{{19}}$
b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{17}}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{5}{{19}}$
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 58. So sánh phân số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài $\frac{3}{5}$m, ốc sên vàng bò đoạn đường dài $\frac{1}{2}$m, ốc sên đen bò đoạn đường dài $\frac{7}{{10}}$m. Hỏi ốc sên nào bò đoạn đường dài nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}}\,\,\,,\,\,\,\,\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{3}{5} < \frac{7}{{10}}$
Vậy ốc sên đen bò đoạn đường dài nhất.
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
c) $\frac{4}{7} = \frac{8}{{14}}\,\,\,\,\,,\,\,\,\,\frac{4}{7} < \frac{9}{{14}}$
Video hướng dẫn giải
a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu $\frac{3}{8}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào nhiều hơn?
b) >, <, = ?
Phương pháp giải:
Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Phần tô màu của Mai nhiều hơn Việt.
b)
Video hướng dẫn giải
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{12}}{{15}} < 1$
b) $\frac{9}{7} > 1$
c) $\frac{3}{3} = 1$
d) $\frac{{99}}{{100}} < 1$
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{13}}{2}$kg, $\frac{{21}}{6}$ kg, $\frac{{37}}{6}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.
Thỏ trắng cân nặng là:
A. $\frac{{13}}{2}$ kg
B. $\frac{{21}}{6}$ kg
C. $\frac{{37}}{6}$ kg
Phương pháp giải:
So sánh số đo cân nặng đã cho và dựa vào hình vẽ để tìm cân nặng của thỏ trắng.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{{13}}{2} = \frac{{39}}{6}$nên $\frac{{21}}{6} < \frac{{37}}{6} < \frac{{13}}{2}$
Quan sát hình vẽ ta thấy: thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng, thỏ đen nhẹ hơn hơn thỏ trắng.
Vậy cân nặng của các bạn thỏ từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: thỏ đen, thỏ trắng, thỏ nâu
Vậy cân nặng của thỏ trắng là: $\frac{{37}}{6}$ kg.
Chọn đáp án C.
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình
- So sánh hai phân số cùng mẫu số:
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Lượng nước đang có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 8
- So sánh lượng nước trong các bình để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{10}}{8}$
Ta có $\frac{5}{8} < \frac{6}{8} < \frac{5}{4}$
Vậy bình C có lượng nước ít nhất.
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình
- So sánh hai phân số cùng mẫu số:
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{12}}{{15}} < 1$
b) $\frac{9}{7} > 1$
c) $\frac{3}{3} = 1$
d) $\frac{{99}}{{100}} < 1$
Video hướng dẫn giải
Sắp xếp các phân số: $\frac{{15}}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\frac{{17}}{{19}};\,\,\frac{5}{{19}}$
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{5}{{19}} < \frac{7}{{19}} < \frac{{15}}{{19}} < \frac{{17}}{{19}}$
a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{5}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{{17}}{{19}}$
b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{17}}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{5}{{19}}$
Video hướng dẫn giải
So sánh hai phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
c) $\frac{4}{7} = \frac{8}{{14}}\,\,\,\,\,,\,\,\,\,\frac{4}{7} < \frac{9}{{14}}$
Video hướng dẫn giải
Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài $\frac{3}{5}$m, ốc sên vàng bò đoạn đường dài $\frac{1}{2}$m, ốc sên đen bò đoạn đường dài $\frac{7}{{10}}$m. Hỏi ốc sên nào bò đoạn đường dài nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}}\,\,\,,\,\,\,\,\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{3}{5} < \frac{7}{{10}}$
Vậy ốc sên đen bò đoạn đường dài nhất.
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu $\frac{3}{8}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào nhiều hơn?
b) >, <, = ?
Phương pháp giải:
Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Phần tô màu của Mai nhiều hơn Việt.
b)
Video hướng dẫn giải
Lượng nước đang có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 8
- So sánh lượng nước trong các bình để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{10}}{8}$
Ta có $\frac{5}{8} < \frac{6}{8} < \frac{5}{4}$
Vậy bình C có lượng nước ít nhất.
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{13}}{2}$kg, $\frac{{21}}{6}$ kg, $\frac{{37}}{6}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.
Thỏ trắng cân nặng là:
A. $\frac{{13}}{2}$ kg
B. $\frac{{21}}{6}$ kg
C. $\frac{{37}}{6}$ kg
Phương pháp giải:
So sánh số đo cân nặng đã cho và dựa vào hình vẽ để tìm cân nặng của thỏ trắng.
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{{13}}{2} = \frac{{39}}{6}$nên $\frac{{21}}{6} < \frac{{37}}{6} < \frac{{13}}{2}$
Quan sát hình vẽ ta thấy: thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng, thỏ đen nhẹ hơn hơn thỏ trắng.
Vậy cân nặng của các bạn thỏ từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: thỏ đen, thỏ trắng, thỏ nâu
Vậy cân nặng của thỏ trắng là: $\frac{{37}}{6}$ kg.
Chọn đáp án C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 58. So sánh phân số - SGK Kết nối tri thức
Bài 58 Toán lớp 4 trang 65 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc về phân số cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc so sánh các phân số, một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học.
Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:
Có ba phương pháp chính để so sánh phân số:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong bài 58:
(a) 2/3 và 1/3
Giải: Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số: 2 > 1. Vậy 2/3 > 1/3.
(b) 5/8 và 3/8
Giải: Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số: 5 > 3. Vậy 5/8 > 3/8.
(a) 1/2 và 2/4
Giải: Ta có thể quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4. Vậy 1/2 = 2/4.
(b) 3/5 và 6/10
Giải: Ta có thể quy đồng mẫu số: 3/5 = 6/10. Vậy 3/5 = 6/10.
(a) 4/7 … 2/7
Giải: 4/7 > 2/7
(b) 1/5 … 3/5
Giải: 1/5 < 3/5
Việc so sánh phân số không chỉ dừng lại ở việc giải các bài tập trong sách giáo khoa. Kỹ năng này còn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như khi so sánh lượng thức ăn, chia sẻ đồ vật, hoặc tính toán các tỷ lệ phần trăm.
Để củng cố kiến thức về so sánh phân số, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài 58 Toán lớp 4 trang 65 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh phân số. Việc hiểu rõ các phương pháp so sánh phân số và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số và ứng dụng kiến thức này vào thực tế.