Bài học Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp thực hiện phép trừ với các số có nhiều chữ số. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng toán học vững chắc.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phép trừ các số có nhiều chữ số.
Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373l Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt ...
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng.
Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.
a) Tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá.
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá 1 chữ số.
b) Hiệu cần tìm = số lớn nhất – số bé nhất
Lời giải chi tiết:
a) Ta có số 2 130 574
Xóa chữ số 1 ở số 2 130 574 ta được số lớn nhất là 230 574
Xóa chữ số 2 ở số 2 130 574 ta được số bé nhất là 130 574
b) Hiệu số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574 - 130 574 = 100 000.
Video hướng dẫn giải
Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $\ell $. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350$\ell $. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?
Phương pháp giải:
- So sánh số lít nhiên liệu của hai khoang máy bay
- Dùng phép tính trừ để tìm xem nhiều hơn bao nhiêu lít.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 240 373 > 25 350
Vậy khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ và nhiều hơn số lít là:
240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)
Đáp số: 215 023 lít
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:
Số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong = số lần muỗi đập cánh – số lần ong đập cánh
Lời giải chi tiết:
Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:
180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)
Đáp số: 120 000 lần
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tính số tiền vé xem phim của 5 bạn = Tiền vé của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt + Tiền vé của Mi
- Số tiền người bán vé trả lại = số tiền Rô-bốt đưa – số tiền vé xem phim của 5 bạn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Tiền vé của Mai, Nam, Việt và Rô-bốt: 320 000 đồng
Tiền vé của Mi: 50 000 đồng
Đưa người bán: 500 000 đồng
Trả lại: ... ? đồng
Bài giải
Tổng tiền vé của cả 5 bạn là:
320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)
Số tiền mà người bán vé trả lại là:
500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)
Đáp số: 130 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Trừ các số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái để tìm chữ số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:
Số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong = số lần muỗi đập cánh – số lần ong đập cánh
Lời giải chi tiết:
Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:
180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)
Đáp số: 120 000 lần
Video hướng dẫn giải
Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $\ell $. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350$\ell $. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?
Phương pháp giải:
- So sánh số lít nhiên liệu của hai khoang máy bay
- Dùng phép tính trừ để tìm xem nhiều hơn bao nhiêu lít.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 240 373 > 25 350
Vậy khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ và nhiều hơn số lít là:
240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)
Đáp số: 215 023 lít
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Trừ các số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái để tìm chữ số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tính số tiền vé xem phim của 5 bạn = Tiền vé của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt + Tiền vé của Mi
- Số tiền người bán vé trả lại = số tiền Rô-bốt đưa – số tiền vé xem phim của 5 bạn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Tiền vé của Mai, Nam, Việt và Rô-bốt: 320 000 đồng
Tiền vé của Mi: 50 000 đồng
Đưa người bán: 500 000 đồng
Trả lại: ... ? đồng
Bài giải
Tổng tiền vé của cả 5 bạn là:
320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)
Số tiền mà người bán vé trả lại là:
500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)
Đáp số: 130 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng.
Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.
a) Tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá.
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá 1 chữ số.
b) Hiệu cần tìm = số lớn nhất – số bé nhất
Lời giải chi tiết:
a) Ta có số 2 130 574
Xóa chữ số 1 ở số 2 130 574 ta được số lớn nhất là 230 574
Xóa chữ số 2 ở số 2 130 574 ta được số bé nhất là 130 574
b) Hiệu số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574 - 130 574 = 100 000.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức
Bài 23 Toán lớp 4 trang 80 sách Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng bài tập trong Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23:
a) 5678 - 2345 = ?
Để thực hiện phép trừ này, chúng ta thực hiện trừ từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Vậy, 5678 - 2345 = 3333
b) 9876 - 4567 = ?
Tương tự như trên, chúng ta thực hiện trừ từng hàng:
Vậy, 9876 - 4567 = 5309
c) 6543 - 1234 = ?
Thực hiện phép trừ tương tự, ta có:
Vậy, 6543 - 1234 = 5309
(Các bài tập tiếp theo tương tự, học sinh tự thực hành và kiểm tra kết quả)
Ngoài các bài tập cơ bản, bài học còn cung cấp các bài tập nâng cao để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế hoặc giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Ví dụ: Một cửa hàng có 7890 kg gạo. Trong ngày, cửa hàng đã bán được 3456 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện phép trừ: 7890 - 3456 = ?
Vậy, cửa hàng còn lại 4434 kg gạo.
Để nắm vững kiến thức về phép trừ các số có nhiều chữ số, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:
Lưu ý: Khi thực hiện phép trừ, cần chú ý đến việc mượn từ hàng lớn hơn nếu hàng nhỏ hơn không đủ để trừ.
Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng thực hiện phép trừ với các số có nhiều chữ số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế sẽ giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán và xây dựng nền tảng toán học vững chắc.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập.