Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

Bài 33 Toán lớp 4 trang 114 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập các số đến lớp triệu. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính với các số tự nhiên trong phạm vi triệu.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 trang 114, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho số 517 906 384. a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được ...

Luyện tập 1 Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho số 517 906 384.

    a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

    b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

    c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

    d) Đọc số đó.

    Phương pháp giải:

    - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

    - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

    - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

    - Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7

    b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6

    c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4

    d) Số 517 906 384 đọc là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

    Luyện tập 1 Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Đố em!

      Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

      Phương pháp giải:

      - Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

      - Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

      Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

      Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

      Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

      Luyện tập 1 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

        Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 2 1

        b) Số ?

        Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 2 2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

        Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

        Lời giải chi tiết:

        a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

        815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

        5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

        b)

        50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

        800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

        3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

        Luyện tập 2 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

          a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

          Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400".

          Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.

          Theo em, bạn nào nói đúng?

          b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

          Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 7 1

          Phương pháp giải:

          a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          b) Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

          Vậy bạn Việt nói đúng.

          b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

          Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

          Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

          Luyện tập 2 Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

            Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 6 1

            a) Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?

            Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?

            b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước trên?

            Phương pháp giải:

            So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

            a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

            Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

            b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

            Luyện tập 2 Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

              Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 8 1

              Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

              Phương pháp giải:

              So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

              Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

              Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.

              Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng

              Giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng

              Giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

              Giá tiền máy tính D là 22 300 000 đồng.

              Luyện tập 2 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                >, <, =?

                Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                a)

                - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

                - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

                Lời giải chi tiết:

                a) 98 979 < 701 352

                651 410 > 639 837

                4 785 696 < 5 460 315

                b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

                200 895 < 200 000 + 900 + 5

                8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

                Luyện tập 1 Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 3 2

                  Luyện tập 1 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 0 1

                    Phương pháp giải:

                    Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

                    Lời giải chi tiết:

                    - Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín người.

                    - Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người.

                    - Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm người.

                    - Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu người.

                    - số dân của thành phố hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai người.

                    - Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu người.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                      • -
                      • Câu 5
                    • Luyện tập 2
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 1

                    Phương pháp giải:

                    Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

                    Lời giải chi tiết:

                    - Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín người.

                    - Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người.

                    - Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm người.

                    - Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu người.

                    - số dân của thành phố hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai người.

                    - Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu người.

                    Video hướng dẫn giải

                    Cho số 517 906 384.

                    a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

                    b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

                    c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

                    d) Đọc số đó.

                    Phương pháp giải:

                    - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

                    - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

                    - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

                    - Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7

                    b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6

                    c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4

                    d) Số 517 906 384 đọc là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

                    Video hướng dẫn giải

                    a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 2

                    b) Số ?

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 3

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

                    Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

                    815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

                    5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

                    b)

                    50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

                    800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

                    3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Đố em!

                    Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

                    Phương pháp giải:

                    - Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

                    - Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

                    Lời giải chi tiết:

                    Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

                    Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

                    Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

                    Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

                    Video hướng dẫn giải

                    >, <, =?

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 6

                    Phương pháp giải:

                    a)

                    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

                    - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                    b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 98 979 < 701 352

                    651 410 > 639 837

                    4 785 696 < 5 460 315

                    b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

                    200 895 < 200 000 + 900 + 5

                    8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

                    Video hướng dẫn giải

                    Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 7

                    a) Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?

                    Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?

                    b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước trên?

                    Phương pháp giải:

                    So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

                    a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

                    Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

                    b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

                    Video hướng dẫn giải

                    Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

                    a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

                    Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400".

                    Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.

                    Theo em, bạn nào nói đúng?

                    b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                    b) Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

                    Vậy bạn Việt nói đúng.

                    b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

                    Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

                    Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

                    Video hướng dẫn giải

                    Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức 9

                    Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

                    Phương pháp giải:

                    So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

                    Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

                    Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.

                    Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng

                    Giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng

                    Giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

                    Giá tiền máy tính D là 22 300 000 đồng.

                    Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                    Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

                    Bài 33 Toán lớp 4 trang 114 là một bài học quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các số tự nhiên đến lớp triệu. Bài học này bao gồm các nội dung chính như đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên lớn.

                    Nội dung chính của bài học

                    Bài 33 tập trung vào việc giúp học sinh:

                    • Đọc và viết các số tự nhiên đến lớp triệu: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số có nhiều chữ số, biết xác định giá trị của từng chữ số trong số đó.
                    • So sánh các số tự nhiên: Học sinh cần biết cách so sánh các số tự nhiên dựa trên giá trị của chúng, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa các số.
                    • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Học sinh cần thành thạo các phép tính cơ bản với các số tự nhiên, biết áp dụng các quy tắc tính toán để giải quyết các bài toán thực tế.

                    Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 114

                    Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 114:

                    Bài 1: Đọc các số sau:

                    Để đọc một số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, đọc các chữ số và tên đơn vị tương ứng. Ví dụ: 1234567 đọc là một triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy.

                    Bài 2: Viết các số sau:

                    Để viết một số tự nhiên, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với giá trị của từng chữ số. Ví dụ: Năm triệu bốn trăm nghìn hai trăm mười lăm được viết là 5400215.

                    Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

                    Để sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, ta so sánh giá trị của từng số. Số nào có giá trị nhỏ hơn sẽ đứng trước, số nào có giá trị lớn hơn sẽ đứng sau.

                    Bài 4: Tính:

                    Các bài tập tính toán yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra kết quả đúng. Cần chú ý thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

                    Mẹo học tốt Toán lớp 4

                    Để học tốt môn Toán lớp 4, các em học sinh cần:

                    • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc trong chương trình học.
                    • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
                    • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp những bài tập khó hiểu.
                    • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ: Tham khảo các sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.

                    Ứng dụng của kiến thức về số tự nhiên đến lớp triệu

                    Kiến thức về số tự nhiên đến lớp triệu có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

                    • Tính toán tiền bạc: Khi mua sắm, thanh toán hóa đơn, ta cần sử dụng kiến thức về số tự nhiên để tính toán số tiền cần trả.
                    • Đo lường: Khi đo chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích, ta cần sử dụng kiến thức về số tự nhiên để biểu diễn kết quả đo lường.
                    • Thống kê: Khi thu thập và phân tích dữ liệu, ta cần sử dụng kiến thức về số tự nhiên để biểu diễn số lượng, tần số, tỷ lệ.

                    Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán lớp 4 trang 114.