Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Bài 59 Toán lớp 4 trang 69 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Luyện tập chung. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 69, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Quy đồng mẫu số các phân số. Có một cái bánh piza, Việt ăn 1/2 cái bánh,

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Tính

    ${\text{a) }}\frac{{5 \times 6 \times 12}}{{6 \times 12 \times 7}}{\text{ }}$

    ${\text{b) }}\frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 16}}$

    Phương pháp giải:

    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết:

    ${\text{a) }}\frac{{5 \times 6 \times 12}}{{6 \times 12 \times 7}}{\text{ = }}\frac{5}{7}$

    ${\text{b) }}\frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 16}} = \frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{2}$

    Luyện tập 2 Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Quy đồng mẫu số các phân số.

      a) $\frac{1}{6}$ và $\frac{7}{{18}}$

      b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{{11}}{{60}}$

      c) $\frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{100}}$

      Phương pháp giải:

      - Xác định mẫu số chung.

      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{6}$ và $\frac{7}{{18}}$

      $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{3}{{18}}$

      b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{{11}}{{60}}$

      $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$

      c) $\frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{100}}$

      $\frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}}$

      Luyện tập 2 Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Quy đồng mẫu số các phân số.

        a) $\frac{2}{5};\,\,\frac{{13}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{45}}$ b) $\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{4}$và $\frac{7}{{16}}$

        Phương pháp giải:

        - Xác định mẫu số chung.

        - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

        - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{5};\,\,\frac{{13}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{45}}$

        $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{18}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{39}}{{45}}$

        b) $\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{5}{4}$và $\frac{7}{{16}}$

        $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 8}}{{2 \times 8}} = \frac{8}{{16}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{6}{{16}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{20}}{{16}}$

        Luyện tập 2 Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Viết 2 ; $\frac{1}{6};\frac{3}{4}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 12.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lấy 12 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

          Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$

          Vậy ba phân số tìm được là: $\frac{{24}}{{12}};\,\,\frac{2}{{12}};\,\,\frac{9}{{12}}$.

          Luyện tập 3 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Chọn câu trả lời đúng.

            Có một cái bánh pi-da, Việt ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mi ăn $\frac{1}{6}$ cái bánh, Mai ăn $\frac{1}{3}$ cái bánh. Bạn nào ăn ít bánh nhất?

            A. Việt

            B. Mi

            C. Mai

            Phương pháp giải:

            So sánh các phân số chỉ phần bánh 3 bạn đã ăn để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{1}{2} = \frac{3}{6}\,\,\,;\,\,\,\frac{1}{3} = \frac{2}{6}$

            Ta có $\frac{1}{6} < \frac{1}{3} < \frac{1}{2}$ nên bạn Mi ăn ít bánh nhất.

            Chọn B

            Luyện tập 3 Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Đố em!

              Bờm có quả bưởi cân nặng $\frac{9}{8}$ kg. Cuội có quả thanh long cân nặng $\frac{{31}}{{32}}$kg. Cuội khoe rằng quả của mình nặng hơn quả của Bờm. Không quy đồng mẫu số, em hãy cho biết Cuội nói đúng hay sai.

              Phương pháp giải:

              Sử dụng cách so sánh phân số với 1 để trả lời yêu cầu đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: $\frac{9}{8} > 1\,\,\,;\,\,\,\frac{{31}}{{32}} < 1$ nên $\frac{9}{8} > \frac{{31}}{{32}}$

              Vậy Cuội nói sai.

              Luyện tập 1 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                a) Số?

                Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

                b) Rút gọn các phân số: \(\frac{{40}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{81}};\;\,\,\frac{{36}}{{60}}\)

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

                - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

                b) Cách rút gọn phân số:

                - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 2

                b) \(\frac{{40}}{{25}} = \frac{{40:5}}{{25:5}} = \frac{8}{5}\)

                \(\frac{{63}}{{81}} = \frac{{63:9}}{{81:9}} = \frac{7}{9}\)

                \(\;\frac{{36}}{{60}} = \frac{{36:12}}{{60:12}} = \frac{3}{5}\)

                Luyện tập 3 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  > , < , = ?

                  Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                  Phương pháp giải:

                  - Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

                  - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                  - So sánh phân số với 1:

                  • Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

                  • Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

                  • Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 2

                  Luyện tập 2 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

                    Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) ${\text{BC}} = \frac{3}{4}{\text{AC}}$

                    b) ${\text{HI}} = \frac{2}{5}{\text{HK}}\,\,\,\,\,{\text{; IK}} = \frac{3}{5}{\text{HK}}$

                    Luyện tập 1 Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

                      Phương pháp giải:

                      a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

                      b) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Trong mỗi hình vẽ có 10 ngôi sao.

                      Ta có $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

                      Quan sát ta thấy hình B đã tô màu $\frac{4}{{10}}$ số ngôi sao hay $\frac{2}{5}$ số ngôi sao.

                      Chọn B.

                      b) Ta có: \(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{25}}{{30}}\)

                      Chọn C

                      Luyện tập 3 Câu 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Hãy sắp xếp các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                        Phương pháp giải:

                        So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Chọn mẫu số chung là 32

                        $\frac{{17}}{{16}} = \frac{{34}}{{32}}\,\,;\,\,\,\frac{3}{4} = \frac{{24}}{{32}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{11}}{{16}} = \frac{{22}}{{32}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{36}}{{32}}$

                        Ta có$\frac{{21}}{{32}} < \frac{{22}}{{32}} < \frac{{24}}{{32}} < \frac{{25}}{{32}} < \frac{{34}}{{32}} < \frac{{36}}{{32}}$ nên $\frac{{21}}{{32}} < \frac{{11}}{{16}} < \frac{3}{4} < \frac{{25}}{{32}} < \frac{{17}}{{16}} < \frac{9}{8}$

                        Vậy các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{21}}{{32}};\,\,\frac{{11}}{{16}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{25}}{{32}};\,\,\frac{{17}}{{16}};\,\,\frac{9}{8}$

                        Luyện tập 3 Câu 2

                          Video hướng dẫn giải

                          Đ, S?

                          Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 1

                          a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt ......

                          b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt ......

                          Phương pháp giải:

                          So sánh hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{4}{9}$ để trả lời câu hỏi.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: $\frac{1}{3} = \frac{3}{9} < \frac{4}{9}$. Vậy

                          a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt. S

                          b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt. Đ

                          Luyện tập 2 Câu 5

                            Video hướng dẫn giải

                            Đố em?

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                            Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam.

                            Phương pháp giải:

                            Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau. Lúc này sợi dây được chia thành 2 đoạn dài bằng nhau.

                            Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.

                            Cắt 1 phần đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{4}$m.

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Luyện tập 1
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                            • Luyện tập 2
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 4
                              • -
                              • Câu 5
                            • Luyện tập 3
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 4
                              • -
                              • Câu 5

                            Video hướng dẫn giải

                            a) Số?

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                            b) Rút gọn các phân số: \(\frac{{40}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{81}};\;\,\,\frac{{36}}{{60}}\)

                            Phương pháp giải:

                            a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

                            - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                            - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

                            b) Cách rút gọn phân số:

                            - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                            - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                            Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                            Lời giải chi tiết:

                            a)

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                            b) \(\frac{{40}}{{25}} = \frac{{40:5}}{{25:5}} = \frac{8}{5}\)

                            \(\frac{{63}}{{81}} = \frac{{63:9}}{{81:9}} = \frac{7}{9}\)

                            \(\;\frac{{36}}{{60}} = \frac{{36:12}}{{60:12}} = \frac{3}{5}\)

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn câu trả lời đúng.

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                            Phương pháp giải:

                            a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

                            b) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Trong mỗi hình vẽ có 10 ngôi sao.

                            Ta có $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

                            Quan sát ta thấy hình B đã tô màu $\frac{4}{{10}}$ số ngôi sao hay $\frac{2}{5}$ số ngôi sao.

                            Chọn B.

                            b) Ta có: \(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{25}}{{30}}\)

                            Chọn C

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính

                            ${\text{a) }}\frac{{5 \times 6 \times 12}}{{6 \times 12 \times 7}}{\text{ }}$

                            ${\text{b) }}\frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 16}}$

                            Phương pháp giải:

                            Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                            Lời giải chi tiết:

                            ${\text{a) }}\frac{{5 \times 6 \times 12}}{{6 \times 12 \times 7}}{\text{ = }}\frac{5}{7}$

                            ${\text{b) }}\frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 16}} = \frac{{9 \times 8 \times 15}}{{15 \times 9 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{2}$

                            Video hướng dẫn giải

                            Quy đồng mẫu số các phân số.

                            a) $\frac{1}{6}$ và $\frac{7}{{18}}$

                            b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{{11}}{{60}}$

                            c) $\frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{100}}$

                            Phương pháp giải:

                            - Xác định mẫu số chung.

                            - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

                            - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) $\frac{1}{6}$ và $\frac{7}{{18}}$

                            $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{3}{{18}}$

                            b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{{11}}{{60}}$

                            $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$

                            c) $\frac{7}{{25}}$ và $\frac{3}{{100}}$

                            $\frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}}$

                            Video hướng dẫn giải

                            Quy đồng mẫu số các phân số.

                            a) $\frac{2}{5};\,\,\frac{{13}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{45}}$ b) $\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{4}$và $\frac{7}{{16}}$

                            Phương pháp giải:

                            - Xác định mẫu số chung.

                            - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

                            - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) $\frac{2}{5};\,\,\frac{{13}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{45}}$

                            $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{18}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{39}}{{45}}$

                            b) $\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{5}{4}$và $\frac{7}{{16}}$

                            $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 8}}{{2 \times 8}} = \frac{8}{{16}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{6}{{16}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{20}}{{16}}$

                            Video hướng dẫn giải

                            Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) ${\text{BC}} = \frac{3}{4}{\text{AC}}$

                            b) ${\text{HI}} = \frac{2}{5}{\text{HK}}\,\,\,\,\,{\text{; IK}} = \frac{3}{5}{\text{HK}}$

                            Video hướng dẫn giải

                            Viết 2 ; $\frac{1}{6};\frac{3}{4}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 12.

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Lấy 12 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

                            Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

                            Lời giải chi tiết:

                            $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$

                            Vậy ba phân số tìm được là: $\frac{{24}}{{12}};\,\,\frac{2}{{12}};\,\,\frac{9}{{12}}$.

                            Video hướng dẫn giải

                            Đố em?

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                            Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam.

                            Phương pháp giải:

                            Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau. Lúc này sợi dây được chia thành 2 đoạn dài bằng nhau.

                            Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.

                            Cắt 1 phần đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{4}$m.

                            Video hướng dẫn giải

                            > , < , = ?

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                            Phương pháp giải:

                            - Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

                            - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                            - So sánh phân số với 1:

                            • Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

                            • Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

                            • Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                            Video hướng dẫn giải

                            Đ, S?

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                            a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt ......

                            b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt ......

                            Phương pháp giải:

                            So sánh hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{4}{9}$ để trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có: $\frac{1}{3} = \frac{3}{9} < \frac{4}{9}$. Vậy

                            a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt. S

                            b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt. Đ

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn câu trả lời đúng.

                            Có một cái bánh pi-da, Việt ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mi ăn $\frac{1}{6}$ cái bánh, Mai ăn $\frac{1}{3}$ cái bánh. Bạn nào ăn ít bánh nhất?

                            A. Việt

                            B. Mi

                            C. Mai

                            Phương pháp giải:

                            So sánh các phân số chỉ phần bánh 3 bạn đã ăn để trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            $\frac{1}{2} = \frac{3}{6}\,\,\,;\,\,\,\frac{1}{3} = \frac{2}{6}$

                            Ta có $\frac{1}{6} < \frac{1}{3} < \frac{1}{2}$ nên bạn Mi ăn ít bánh nhất.

                            Chọn B

                            Video hướng dẫn giải

                            Hãy sắp xếp các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn.

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                            Phương pháp giải:

                            So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                            Lời giải chi tiết:

                            Chọn mẫu số chung là 32

                            $\frac{{17}}{{16}} = \frac{{34}}{{32}}\,\,;\,\,\,\frac{3}{4} = \frac{{24}}{{32}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{11}}{{16}} = \frac{{22}}{{32}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{36}}{{32}}$

                            Ta có$\frac{{21}}{{32}} < \frac{{22}}{{32}} < \frac{{24}}{{32}} < \frac{{25}}{{32}} < \frac{{34}}{{32}} < \frac{{36}}{{32}}$ nên $\frac{{21}}{{32}} < \frac{{11}}{{16}} < \frac{3}{4} < \frac{{25}}{{32}} < \frac{{17}}{{16}} < \frac{9}{8}$

                            Vậy các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{21}}{{32}};\,\,\frac{{11}}{{16}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{25}}{{32}};\,\,\frac{{17}}{{16}};\,\,\frac{9}{8}$

                            Video hướng dẫn giải

                            Đố em!

                            Bờm có quả bưởi cân nặng $\frac{9}{8}$ kg. Cuội có quả thanh long cân nặng $\frac{{31}}{{32}}$kg. Cuội khoe rằng quả của mình nặng hơn quả của Bờm. Không quy đồng mẫu số, em hãy cho biết Cuội nói đúng hay sai.

                            Phương pháp giải:

                            Sử dụng cách so sánh phân số với 1 để trả lời yêu cầu đề bài.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có: $\frac{9}{8} > 1\,\,\,;\,\,\,\frac{{31}}{{32}} < 1$ nên $\frac{9}{8} > \frac{{31}}{{32}}$

                            Vậy Cuội nói sai.

                            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                            Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                            Bài 59 Toán lớp 4 trang 69 là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được học để giải quyết.

                            Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung

                            Bài 59 bao gồm các bài tập sau:

                            • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
                            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                            • Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                            • Bài 4: Giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông.
                            • Bài 5: Bài toán tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức của nhiều chủ đề khác nhau để giải quyết.

                            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59

                            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 59:

                            Bài 1: Tính nhẩm

                            Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:

                            12 + 23 = 35

                            45 - 12 = 33

                            6 x 7 = 42

                            36 : 4 = 9

                            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                            Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

                            1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
                            2. Phân tích đề bài để xác định phép tính cần thực hiện.
                            3. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                            4. Viết đáp số đầy đủ và rõ ràng.

                            Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                            Giải:

                            Số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)

                            Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)

                            Đáp số: 5 kg

                            Bài 3: Tính giá trị biểu thức

                            Khi tính giá trị biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

                            Bài 4: Giải bài toán hình học

                            Để giải bài toán hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Ví dụ:

                            Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                            Bài 5: Bài toán tổng hợp

                            Bài toán tổng hợp đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức của nhiều chủ đề khác nhau để giải quyết. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho và xác định các phép tính cần thực hiện.

                            Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59

                            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
                            • Thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
                            • Viết đáp số đầy đủ và rõ ràng.
                            • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

                            Tài liệu tham khảo thêm

                            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và củng cố kiến thức:

                            • Sách bài tập Toán lớp 4
                            • Các trang web học toán online
                            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4

                            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức.