Bài 34 Toán lớp 4 trang 118 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép cộng, phép trừ. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải các bài toán có liên quan đến thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 118, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập.
Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất ... Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng.
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 70 000 + 60 000
160 000 – 90 000
500 000 + 700 000
b) 90 000 + 50 000 – 80 000
150 000 – 70 000 + 40 000
800 000 + 700 000 – 900 000
Phương pháp giải:
Tính nhẩm phép tính các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 70 000 + 60 000 = 130 000
160 000 – 90 000 = 70 000
500 000 + 700 000 = 1 200 000
b) 90 000 + 50 000 – 80 000 = 140 000 – 80 000 = 60 000
150 000 – 70 000 + 40 000 = 80 000 + 40 000 = 120 000
800 000 + 700 000 – 900 000 = 1 500 000 – 900 000 = 600 000
Video hướng dẫn giải
Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng.
Phương pháp giải:
1. Giá tiền đôi tất = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày.
2. Giá tiền đôi giày = giá tiền đôi tất + 107 000 đồng.
3. Giá tiền đồng phục = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của đôi giày – giá tiền của đôi tất.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Giá tiền của đôi tất là:
314 000 – 306 000 = 8 000 (đồng)
Số tiền đôi giày là: 8 000 + 107 000 = 115 000 (đồng)
Số tiền bộ đồng phục là: 314 000 – 115 000 – 8 000 = 191 000 (đồng)
Đáp số: tất: 8 000 đồng; giày: 115 000 đồng; đồng phục: 191 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 8 000 000 + 4 000 000
60 000 000 + 50 000 000
15 000 000 – 9 000 000
140 000 000 – 80 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000
Phương pháp giải:
Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?
Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu
Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Lời giải chi tiết:
a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000
15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010 = (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)
= 18 900 + 10 100
= 29 000
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
a) 80 000 + 40 000 = 100 000
b) 175 000 – 25 000 = 50 000
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000
Phương pháp giải:
Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S
b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
9 658 + 6 290
14 709 – 5 234
56 204 + 74 539
159 570 – 81 625
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
>,<,= ?
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi trả lời câu hỏi:
- Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
A. 90 000 + 30 000 + 5 473 = 120 000 + 5 473 = 125 473
B. 387 568 – (200 000 – 40 000) = 387 568 – 160 000 = 227 568
C. 456 250 + 200 000 - 500 000 = 656 250 - 500 000 = 156 250
D. 210 000 – 90 000 + 4 975 = 120 000 + 4 975 = 124 975
Ta có: 124 975 < 125 473 < 156 250 < 227 568
Vậy biểu thức B có giá trị lớn nhất, biểu thức D có giá trị bé nhất.
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: (791 + 253) : 2 = 522 (km)
Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
Video hướng dẫn giải
Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?
A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.
C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Phương pháp giải:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình
b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Mai mua hết số tiền là
70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là:
200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
b) Ta có:
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là: 50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là: 50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.
Chọn đáp án B
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 70 000 + 60 000
160 000 – 90 000
500 000 + 700 000
b) 90 000 + 50 000 – 80 000
150 000 – 70 000 + 40 000
800 000 + 700 000 – 900 000
Phương pháp giải:
Tính nhẩm phép tính các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 70 000 + 60 000 = 130 000
160 000 – 90 000 = 70 000
500 000 + 700 000 = 1 200 000
b) 90 000 + 50 000 – 80 000 = 140 000 – 80 000 = 60 000
150 000 – 70 000 + 40 000 = 80 000 + 40 000 = 120 000
800 000 + 700 000 – 900 000 = 1 500 000 – 900 000 = 600 000
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
9 658 + 6 290
14 709 – 5 234
56 204 + 74 539
159 570 – 81 625
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi trả lời câu hỏi:
- Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
A. 90 000 + 30 000 + 5 473 = 120 000 + 5 473 = 125 473
B. 387 568 – (200 000 – 40 000) = 387 568 – 160 000 = 227 568
C. 456 250 + 200 000 - 500 000 = 656 250 - 500 000 = 156 250
D. 210 000 – 90 000 + 4 975 = 120 000 + 4 975 = 124 975
Ta có: 124 975 < 125 473 < 156 250 < 227 568
Vậy biểu thức B có giá trị lớn nhất, biểu thức D có giá trị bé nhất.
Video hướng dẫn giải
Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng.
Phương pháp giải:
1. Giá tiền đôi tất = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày.
2. Giá tiền đôi giày = giá tiền đôi tất + 107 000 đồng.
3. Giá tiền đồng phục = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của đôi giày – giá tiền của đôi tất.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Giá tiền của đôi tất là:
314 000 – 306 000 = 8 000 (đồng)
Số tiền đôi giày là: 8 000 + 107 000 = 115 000 (đồng)
Số tiền bộ đồng phục là: 314 000 – 115 000 – 8 000 = 191 000 (đồng)
Đáp số: tất: 8 000 đồng; giày: 115 000 đồng; đồng phục: 191 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 8 000 000 + 4 000 000
60 000 000 + 50 000 000
15 000 000 – 9 000 000
140 000 000 – 80 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000
Phương pháp giải:
Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?
Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu
Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Lời giải chi tiết:
a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000
15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?
A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.
C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Phương pháp giải:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình
b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Mai mua hết số tiền là
70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là:
200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
b) Ta có:
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là: 50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là: 50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.
Chọn đáp án B
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau
Lời giải chi tiết:
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010 = (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)
= 18 900 + 10 100
= 29 000
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
a) 80 000 + 40 000 = 100 000
b) 175 000 – 25 000 = 50 000
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000
Phương pháp giải:
Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.
Lời giải chi tiết:
a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S
b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ
Video hướng dẫn giải
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: (791 + 253) : 2 = 522 (km)
Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
Video hướng dẫn giải
>,<,= ?
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450
Bài 34 Toán lớp 4 trang 118 là một bài học quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép cộng và trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính cơ bản mà còn hướng dẫn học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
Bài 34 Toán lớp 4 trang 118 bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 118:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thực hiện phép cộng và phép trừ, đặc biệt là việc thực hiện các phép tính cộng và trừ các số có nhiều chữ số.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
1234 + 5678 | 6912 |
9876 - 4321 | 5555 |
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 2567 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo, buổi chiều bán được 876 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 1234 + 876 = 2110 (kg)
Số gạo còn lại là: 2567 - 2110 = 457 (kg)
Đáp số: 457 kg
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về tìm số chưa biết trong các phép tính cộng và trừ.
Ví dụ:
x + 1234 = 5678
x = 5678 - 1234
x = 4444
Để học tốt Toán lớp 4 trang 118, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 4:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập Toán lớp 4 trang 118. Chúc các em học tốt!