Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài 69 Toán lớp 4 trang 107 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phân số. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản của phân số, các phép toán với phân số và ứng dụng của phân số trong thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được. Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn?

Luyện tập 1 Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{4}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{20}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

    Phương pháp giải:

    So sánh số phần nước chảy của ba vòi để tìm ra trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất.

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{1}{4} = \frac{5}{{20}}\,\,\,;\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{8}{{30}}$

    Ta có $\frac{5}{{20}} < \frac{7}{{20}} < \frac{8}{{20}}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{7}{{20}} < \frac{2}{5}$

    Vậy trong 1 giờ, vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất.

    Luyện tập 2 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Tính.

      $\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}}$

      Phương pháp giải:

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}} = \frac{{7 \times 3 \times 3 \times 13}}{{13 \times 7 \times 3 \times 7}} = \frac{3}{7}$

      Luyện tập 2 Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Chọn câu trả lời đúng.

        Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

        Phương pháp giải:

        a) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

        b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{5}{7}$

        c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số $\frac{3}{5}$

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có $\frac{{22}}{{33}} < 1$. Chọn B

        b) $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}$. Chọn C

        c) Ta có $\frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5} > \frac{3}{5}$ .Chọn D

        Luyện tập 1 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Quy đồng mẫu số các phân số.

          Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          - Xác định mẫu số chung

          - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

          - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{4}{7}$và $\frac{{28}}{{35}}$

          $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$

          b) $\frac{{13}}{{20}}$và $\frac{{53}}{{100}}$

          $\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$

          c) $\frac{5}{6};\,\,\frac{9}{8}$và $\frac{{11}}{{24}}$

          $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{27}}{{24}}$

          Luyện tập 1 Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

            Phương pháp giải:

            - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

            - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 1 2

            Luyện tập 1 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              >, <, =?

              Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 3 1

              Phương pháp giải:

              - Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

              - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

              - Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 3 2

              Luyện tập 2 Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$ phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$phút, Việt chạy hết $\frac{7}{{12}}$ phút, Rô-bốt chạy hết $\frac{{11}}{{12}}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng?

                Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 7 1

                Phương pháp giải:

                - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài

                - Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$

                Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{{10}}{{12}} < \frac{{11}}{{12}}$ nên $\frac{7}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{5}{6} < \frac{{11}}{{12}}$

                Bạn có thời gian chạy bé nhất sẽ về đích đầu tiên, bạn có thời gian chạy lớn nhất sẽ về đích cuối cùng.

                Vậy bạn Việt về đích đầu tiên, Rô-bốt về đích cuối cùng.

                Luyện tập 1 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn câu trả lời đúng.

                  Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                  b) Đếm số con ếch trong mỗi hình, tìm $\frac{3}{5}$ só con ếch rồi chọn đáp án thích hợp

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 9 phần được tô màu.

                  Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{9}{{14}}$. Chọn C

                  b) Ta thấy, trong mỗi hình đều có 15 con ếch.

                  $\frac{3}{5}$ số con ếch là $15 \times \frac{3}{5} = 9$ (con ếch)

                  Ta thấy: Hình B có 9 con ếch được tô màu.

                  Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ số con ếch của hình B.

                  Luyện tập 2 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của các phân số mới.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{5}{2} = \frac{{20}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{19}}{4} = \frac{{38}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{9}{4} = \frac{{18}}{8}$

                    Ta có $\frac{9}{4} < \frac{5}{2} < \frac{{28}}{8} < \frac{{38}}{8}$

                    Vậy tên các con vật theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là: con vịt, con gà, con mèo, con thỏ.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Luyện tập 1
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 5
                    • Luyện tập 2
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                    b) Đếm số con ếch trong mỗi hình, tìm $\frac{3}{5}$ só con ếch rồi chọn đáp án thích hợp

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 9 phần được tô màu.

                    Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{9}{{14}}$. Chọn C

                    b) Ta thấy, trong mỗi hình đều có 15 con ếch.

                    $\frac{3}{5}$ số con ếch là $15 \times \frac{3}{5} = 9$ (con ếch)

                    Ta thấy: Hình B có 9 con ếch được tô màu.

                    Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ số con ếch của hình B.

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                    Phương pháp giải:

                    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                    - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Quy đồng mẫu số các phân số.

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    - Xác định mẫu số chung

                    - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

                    - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng

                    Lời giải chi tiết:

                    a) $\frac{4}{7}$và $\frac{{28}}{{35}}$

                    $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$

                    b) $\frac{{13}}{{20}}$và $\frac{{53}}{{100}}$

                    $\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$

                    c) $\frac{5}{6};\,\,\frac{9}{8}$và $\frac{{11}}{{24}}$

                    $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{27}}{{24}}$

                    Video hướng dẫn giải

                    >, <, =?

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                    Phương pháp giải:

                    - Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

                    - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                    - Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                    Video hướng dẫn giải

                    Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{4}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{20}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

                    Phương pháp giải:

                    So sánh số phần nước chảy của ba vòi để tìm ra trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{1}{4} = \frac{5}{{20}}\,\,\,;\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{8}{{30}}$

                    Ta có $\frac{5}{{20}} < \frac{7}{{20}} < \frac{8}{{20}}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{7}{{20}} < \frac{2}{5}$

                    Vậy trong 1 giờ, vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất.

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                    Phương pháp giải:

                    a) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

                    b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{5}{7}$

                    c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số $\frac{3}{5}$

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta có $\frac{{22}}{{33}} < 1$. Chọn B

                    b) $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}$. Chọn C

                    c) Ta có $\frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5} > \frac{3}{5}$ .Chọn D

                    Video hướng dẫn giải

                    Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của các phân số mới.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{5}{2} = \frac{{20}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{19}}{4} = \frac{{38}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{9}{4} = \frac{{18}}{8}$

                    Ta có $\frac{9}{4} < \frac{5}{2} < \frac{{28}}{8} < \frac{{38}}{8}$

                    Vậy tên các con vật theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là: con vịt, con gà, con mèo, con thỏ.

                    Video hướng dẫn giải

                    Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$ phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$phút, Việt chạy hết $\frac{7}{{12}}$ phút, Rô-bốt chạy hết $\frac{{11}}{{12}}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng?

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                    Phương pháp giải:

                    - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài

                    - Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$

                    Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{{10}}{{12}} < \frac{{11}}{{12}}$ nên $\frac{7}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{5}{6} < \frac{{11}}{{12}}$

                    Bạn có thời gian chạy bé nhất sẽ về đích đầu tiên, bạn có thời gian chạy lớn nhất sẽ về đích cuối cùng.

                    Vậy bạn Việt về đích đầu tiên, Rô-bốt về đích cuối cùng.

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính.

                    $\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}}$

                    Phương pháp giải:

                    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}} = \frac{{7 \times 3 \times 3 \times 13}}{{13 \times 7 \times 3 \times 7}} = \frac{3}{7}$

                    Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                    Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                    Bài 69 Toán lớp 4 trang 107 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Bài học bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

                    I. Tóm tắt lý thuyết về phân số

                    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:

                    • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
                    • Các thành phần của phân số: Một phân số gồm hai phần: tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
                    • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
                    • Các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.

                    II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số

                    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 69 Toán lớp 4 trang 107:

                    Bài 1: Viết phân số thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

                    (Hình vẽ minh họa các phân số khác nhau)

                    Hướng dẫn: Xác định tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau trong hình.

                    Bài 2: Điền vào chỗ chấm:

                    a) 2/5 = ... / 10

                    b) 3/4 = 6 / ...

                    Hướng dẫn: Sử dụng phương pháp nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số để tìm phân số bằng nhau.

                    Bài 3: Tính:

                    a) 1/2 + 1/3 = ...

                    b) 2/5 - 1/4 = ...

                    c) 1/2 x 3/4 = ...

                    d) 2/3 : 1/2 = ...

                    Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số. Khi nhân hoặc chia phân số, thực hiện phép tính trên tử số và mẫu số.

                    Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 4/5m, chiều rộng 2/3m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

                    Hướng dẫn:

                    1. Tính chu vi: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
                    2. Tính diện tích: Diện tích = chiều dài x chiều rộng

                    III. Mở rộng và luyện tập thêm

                    Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                    • So sánh các phân số: Sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc so sánh phân số với 1.
                    • Giải các bài toán có liên quan đến phân số trong thực tế.

                    IV. Kết luận

                    Bài 69 Toán lớp 4 trang 107 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về phân số và tự tin hơn trong học tập.

                    Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.