Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép tính với phân số. Bài học này giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 110, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng 2/5 diện tích để xây nhà Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng 3/8 số tiền
Video hướng dẫn giải
Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?
Phương pháp giải:
- Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.
- Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích
Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích
Còn lại: sân và lối đi
Sân và lối đi: ? diện tích
Bài giải
Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)
Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:
$1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)
Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$
Phương pháp giải:
Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$
Video hướng dẫn giải
Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$
- Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:
$400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)
Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:
400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)
Đáp số: 250 000 đồng
Cách 2:
Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
$1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)
Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:
$400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)
Đáp số: 250 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)
b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)
c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)
d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)
b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)
c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)
b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)
c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?
Phương pháp giải:
- Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.
- Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:
$\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
$\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)
Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m
Video hướng dẫn giải
Đố em!
Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.
Phương pháp giải:
Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)
b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)
c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)
d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)
b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)
c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)
Video hướng dẫn giải
Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?
Phương pháp giải:
- Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.
- Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích
Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích
Còn lại: sân và lối đi
Sân và lối đi: ? diện tích
Bài giải
Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)
Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:
$1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)
Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$
Phương pháp giải:
Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$
Video hướng dẫn giải
Đố em!
Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.
Phương pháp giải:
Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)
b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)
c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$
- Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:
$400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)
Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:
400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)
Đáp số: 250 000 đồng
Cách 2:
Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
$1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)
Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:
$400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)
Đáp số: 250 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?
Phương pháp giải:
- Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.
- Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:
$\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
$\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)
Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 là một bài học quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc và kỹ năng đã học.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 bao gồm các nội dung sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70:
a) 2/5 + 3/5 = ?
Giải: 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1
b) 7/8 - 1/8 = ?
Giải: 7/8 - 1/8 = (7-1)/8 = 6/8 = 3/4
c) 1/2 x 3/4 = ?
Giải: 1/2 x 3/4 = (1x3)/(2x4) = 3/8
d) 2/3 : 1/2 = ?
Giải: 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
a) 1/4 + 2/3 = ?
Giải: 1/4 + 2/3 = 3/12 + 8/12 = 11/12
b) 5/6 - 1/4 = ?
Giải: 5/6 - 1/4 = 10/12 - 3/12 = 7/12
c) 2/5 x 5/6 = ?
Giải: 2/5 x 5/6 = (2x5)/(5x6) = 10/30 = 1/3
d) 3/4 : 2/3 = ?
Giải: 3/4 : 2/3 = 3/4 x 3/2 = 9/8
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (4/5 + 2/3) x 2 = (12/15 + 10/15) x 2 = 22/15 x 2 = 44/15 (m)
Để học tốt bài Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70, các em học sinh cần:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70. Chúc các em học tốt!