Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép tính với phân số. Bài học này giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 110, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng 2/5 diện tích để xây nhà Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng 3/8 số tiền

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?

    Phương pháp giải:

    - Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.

    - Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích

    Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích

    Còn lại: sân và lối đi

    Sân và lối đi: ? diện tích

    Bài giải

    Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:

    $\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)

    Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:

    $1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)

    Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất

    Luyện tập 1 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Tính bằng cách thuận tiện.

      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$

      Phương pháp giải:

      Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$

      Luyện tập 2 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        - Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$

        - Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:

        $400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)

        Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

        400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)

        Đáp số: 250 000 đồng

        Cách 2:

        Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

        $1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)

        Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

        $400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)

        Đáp số: 250 000 đồng

        Luyện tập 1 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Tính.

          Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)

          b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)

          c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)

          d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)

          Luyện tập 2 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tính.

            Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

            - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)

            b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)

            c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)

            d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)

            Luyện tập 2 Câu 5

              Video hướng dẫn giải

              Tính bằng cách thuận tiện.

              Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9 2

              Luyện tập 1 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Tính giá trị biểu thức.

                Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

                - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)

                b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)

                c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)

                Luyện tập 2 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

                  Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6 2

                  Luyện tập 2 Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?

                    Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                    Phương pháp giải:

                    - Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

                    - Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

                    Lời giải chi tiết:

                    Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:

                    $\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)

                    Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

                    $\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)

                    Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m

                    Luyện tập 1 Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Đố em!

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                      Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.

                      Phương pháp giải:

                      Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Luyện tập 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5
                      • Luyện tập 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\frac{7}{{24}} + \frac{{11}}{6} = \frac{7}{{24}} + \frac{{44}}{{24}} = \frac{{51}}{{24}} = \frac{{17}}{8}\)

                      b) \(3 + \frac{5}{8} = \frac{{24}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{29}}{8}\)

                      c) \(\frac{{19}}{{28}} - \frac{3}{7} = \frac{{19}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}} = \frac{7}{{28}} = \frac{1}{4}\)

                      d) \(\frac{{53}}{{21}} - 1 = \frac{{53}}{{21}} - \frac{{21}}{{21}} = \frac{{32}}{{21}}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính giá trị biểu thức.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                      Phương pháp giải:

                      - Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.

                      - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\;\frac{4}{9}{\text{ + }}\frac{2}{9} - \frac{5}{{18}}{\text{ = }}\frac{6}{9} - \frac{5}{{18}} = \frac{{12}}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)

                      b) \(\,2 - \frac{3}{5} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30}}{{15}} - \frac{9}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{30 - 9 + 8}}{{15}} = \frac{{29}}{{15}}\)

                      c) \(\;\frac{9}{8} - \left( {\frac{{11}}{8} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \left( {\frac{{44}}{{32}} - \frac{{19}}{{32}}} \right) = \frac{9}{8} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{36}}{{32}} - \frac{{25}}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Bác Tư có một khu đất, bác đã sử dụng $\frac{2}{5}$diện tích để xây nhà và $\frac{3}{{10}}$ diện tích để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi?

                      Phương pháp giải:

                      - Số phần diện tích để xây nhà và trồng cây = số phần diện tích để xây nhà + số phần diện tích để trồng cây.

                      - Số phần diện tích để làm sân và lối đi = 1 – sô phần diện tích để xây nhà và trồng cây

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Xây nhà: $\frac{2}{5}$diện tích

                      Trồng cây: $\frac{3}{{10}}$ diện tích

                      Còn lại: sân và lối đi

                      Sân và lối đi: ? diện tích

                      Bài giải

                      Số phần diện tích khu đất để xây nhà và trồng cây là:

                      $\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(diện tích)

                      Số phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi là:

                      $1 - \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}$(diện tích)

                      Đáp số: $\frac{3}{{10}}$diện tích khu đất

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2$

                      Phương pháp giải:

                      Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{4}{{27}} + \frac{5}{9} + \frac{{13}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + \left( {\frac{5}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - 2 = \frac{4}{{27}} + \frac{{18}}{9} - 2 = \frac{4}{{27}} + 2 - 2 = \frac{4}{{27}}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Đố em!

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                      Em hãy giúp Nam và Việt thực hiện yêu cầu của Mai.

                      Phương pháp giải:

                      Tách phân số $\frac{3}{4}$ thành tổng hai phân số, sau đó rút gọn sao cho hai phân số đó có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                      - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\frac{5}{7} \times \frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{105}} = \frac{1}{3}\,\)

                      b) \(\,\frac{8}{{21}} \times 3 = \frac{{8 \times 3}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}\,\,\,\)

                      c) \(\frac{{24}}{{17}}:\frac{9}{{17}} = \frac{{24}}{{17}} \times \frac{{17}}{9} = \frac{{24 \times 17}}{{17 \times 9}} = \frac{{3 \times 8 \times 17}}{{17 \times 3 \times 3}} = \frac{8}{3}\)

                      d) \(\frac{{36}}{5}:9 = \frac{{36}}{{5 \times 9}} = \frac{{36}}{{45}} = \frac{4}{5}\)

                      Video hướng dẫn giải

                      Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                      Phương pháp giải:

                      Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                      Video hướng dẫn giải

                      Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Nam đã dùng $\frac{3}{8}$ số tiền đó để mua sách vở và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền?

                      Phương pháp giải:

                      - Số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập = số tiền Nam có x $\frac{3}{8}$

                      - Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn = số tiền Nam có – số tiền Nam dùng mua sách vở và đồ dùng học tập.

                      Lời giải chi tiết:

                      Cách 1:

                      Số tiền Nam dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là:

                      $400\,\,000 \times \frac{3}{8} = 150\,\,000$(đồng)

                      Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

                      400 000 – 150 000 = 250 000 (đồng)

                      Đáp số: 250 000 đồng

                      Cách 2:

                      Số phần tiền Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

                      $1 - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (đồng)

                      Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn số tiềnlà:

                      $400\,000 \times \frac{5}{8} = 250\,000$ (đồng)

                      Đáp số: 250 000 đồng

                      Video hướng dẫn giải

                      Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{{25}}$m2 và chiều rộng là $\frac{2}{5}$m. Tính chu vi của tấm bìa đó?

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      - Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

                      - Chu vi tấm bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

                      Lời giải chi tiết:

                      Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:

                      $\frac{7}{{25}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$(m)

                      Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

                      $\left( {\frac{7}{{10}} + \frac{2}{5}} \right) \times 2 = \frac{{11}}{5}$(m)

                      Đáp số: $\frac{{11}}{5}$m

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức 9

                      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                      Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số - SGK Kết nối tri thức

                      Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 là một bài học quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc và kỹ năng đã học.

                      I. Mục tiêu bài học

                      Mục tiêu chính của bài học này là:

                      • Ôn tập lại các khái niệm cơ bản về phân số: phân số, tử số, mẫu số, phân số bằng nhau.
                      • Củng cố kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số.
                      • Rèn luyện khả năng giải toán có liên quan đến phân số.
                      • Ứng dụng kiến thức về phân số vào giải quyết các bài toán thực tế.

                      II. Nội dung bài học

                      Bài 70 Toán lớp 4 trang 110 bao gồm các nội dung sau:

                      1. Phần lý thuyết: Ôn tập các kiến thức cơ bản về phân số và các phép tính với phân số.
                      2. Phần bài tập: Giải các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Các bài tập được chia thành nhiều mức độ khác nhau, từ dễ đến khó, để phù hợp với trình độ của từng học sinh.

                      III. Giải chi tiết các bài tập Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70

                      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70:

                      Bài 1: Tính

                      a) 2/5 + 3/5 = ?

                      Giải: 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1

                      b) 7/8 - 1/8 = ?

                      Giải: 7/8 - 1/8 = (7-1)/8 = 6/8 = 3/4

                      c) 1/2 x 3/4 = ?

                      Giải: 1/2 x 3/4 = (1x3)/(2x4) = 3/8

                      d) 2/3 : 1/2 = ?

                      Giải: 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3

                      Bài 2: Tính

                      a) 1/4 + 2/3 = ?

                      Giải: 1/4 + 2/3 = 3/12 + 8/12 = 11/12

                      b) 5/6 - 1/4 = ?

                      Giải: 5/6 - 1/4 = 10/12 - 3/12 = 7/12

                      c) 2/5 x 5/6 = ?

                      Giải: 2/5 x 5/6 = (2x5)/(5x6) = 10/30 = 1/3

                      d) 3/4 : 2/3 = ?

                      Giải: 3/4 : 2/3 = 3/4 x 3/2 = 9/8

                      Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 4/5 m, chiều rộng 2/3 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

                      Giải:

                      Chu vi hình chữ nhật là: (4/5 + 2/3) x 2 = (12/15 + 10/15) x 2 = 22/15 x 2 = 44/15 (m)

                      IV. Lời khuyên khi học bài

                      Để học tốt bài Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70, các em học sinh cần:

                      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số và các phép tính với phân số.
                      • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng.
                      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

                      Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 110 - Bài 70. Chúc các em học tốt!