Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Bài 66 Toán lớp 4 trang 98 thuộc chương trình Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 66, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được ....

Luyện tập 1 Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị trấn?

    Phương pháp giải:

    Cách 1: Tìm số km anh Thanh đã đi = quãng đường từ nhà ra thị trấn x số phần quãng đường đã đi

    Số km phải đi tiếp = quãng đường từ nhà ra thị trấn - số km anh Thanh đã đi

    Cách 2: Tìm số phần quãng đường phải đi tiếp = 1 – số phần quãng đường đã đi

    Số km phải đi tiếp = quãng đường x số phần quãng đường phải đi tiếp

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Quãng đường: 45 km

    Đã đi: $\frac{2}{3}$ quãng đường

    Còn lại: ? km

    Bài giải

    Cách 1

    Quãng được anh Thanh đã đi là:

    $45 \times \frac{2}{3} = 30$ (km)

    Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

    45 – 30 = 15 (km)

    Đáp số: 15 km

    Cách 2

    Số phần quãng đường phải đi tiếp là:

    $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (quãng đường)

    Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

    $45 \times \frac{1}{3} = 15$ (km)

    Đáp số: 15 km

    Luyện tập 2 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng $\frac{1}{8}$tuổi của ông nội. Anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

      Phương pháp giải:

      - Số tuổi của Việt = tuổi của ông nội x $\frac{1}{8}$

      - Số tuổi của anh Chúc = số tuổi của Việt + 5 tuổi

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Ông: 72 tuổi

      Việt: $\frac{1}{8}$ tuổi ông

      Anh Chúc: hơn Việt 5 tuổi

      Anh Chúc: ? tuổi

      Bài giải

      Số tuổi của Việt là:

      $72 \times \frac{1}{8} = 9$(tuổi)

      Số tuổi của anh Chúc là:

       9 + 5 = 14 (tuổi)

      Đáp số: 14 tuổi

      Luyện tập 2 Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Tính bằng cách thuận tiện.

        Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 1

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.

        b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{{13}} \times \frac{{22}}{5} \times \frac{{13}}{2} = \left( {\frac{2}{{13}} \times \frac{{13}}{2}} \right) \times \frac{{22}}{5} = 1 \times \frac{{22}}{5} = \frac{{22}}{5}$

        b) $\,\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{5} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{6}{7}} \right) = \frac{3}{5} \times \frac{{12}}{7} = \frac{{36}}{{35}}$

        Luyện tập 2 Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Tìm phân số thích hợp.

          Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là …… cm.

          Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9 1

          Phương pháp giải:

          - Chiều dài của hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng

          - Chiều dài của hình chữ nhật BEGC = Diện tích hình chữ nhật BEGC : chiều rộng

          - Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất = Chiều dài của hình chữ nhật ABCD + Chiều dài của hình chữ nhật BEGC

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{21}}{2}:2 = \frac{{21}}{4}$ (cm)

          Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: $25:2 = \frac{{25}}{2}$ (cm)

          Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là: $\frac{{21}}{4} + \frac{{25}}{2} = \frac{{71}}{4}$ (cm)

          Luyện tập 1 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Tìm phân số thích hợp.

            Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            a) Số bị chia = thương x số chia

            b) Số chia = số bị chia : thương

            c) Thừa số = tích : thừa số đã biết

            Lời giải chi tiết:

            a) $?\,\,:\,\,\frac{2}{7} = \frac{5}{{11}}$

            $\frac{5}{{11}} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{{77}}$

            b) $\frac{3}{4}\,\,:\,\,? = \frac{5}{8}$

            $\frac{3}{4}:\frac{5}{8} = \frac{6}{5}$

            c) $?\, \times \frac{6}{{11}} = 1$

            $1:\frac{6}{{11}} = \frac{{11}}{6}$

            Luyện tập 2 Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Chọn kết quả cho của mỗi phép tính.

              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

              Phương pháp giải:

              Thực hiện các phép tính nhân, chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 2

              Luyện tập 3 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của bác Diễm nhận đan $\frac{1}{4}$ đơn hàng.

                a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

                b) Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được một rô-bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng $\frac{3}{2}$kg. Vậy rô-bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg.

                Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                Phương pháp giải:

                a) Số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan = số chiếc hộp cói phải đan tất cả x số phần đơn hàng.

                b) Số kg rô-bốt đã chuyển = số hộp cói x cân nặng của 1 hộp cói x số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan 

                Lời giải chi tiết:

                a) Tổ của bác Diễm nhận đan số chiếc hộp cói là: $1\,\,000 \times \frac{1}{4} = 250$(chiếc)

                b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số ki-lô-gam là: $250 \times \frac{3}{2} = 375$ (kg)

                Luyện tập 1 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính.

                  Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\,\frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{18}}$

                  b) $\frac{5}{6}:\frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{3}{1} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

                  c) $\,\frac{5}{3} - \frac{1}{3}:\frac{1}{4} = \frac{5}{3} - \frac{1}{3} \times \frac{4}{1} = \frac{5}{3} - \frac{4}{3} = \frac{1}{3}$

                  Luyện tập 3 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

                    a) Số ốc vít màu đen chiếm $\frac{{....}}{{....}}$ tổng số ốc vít của cửa hàng.

                    b) Số ốc vít màu trắng là ..?.. cái.

                    Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

                    b) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

                    Số ốc vít màu trắng = tổng số ốc vít x số phần ốc vít màu trắng

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen.

                    Vậy số ốc vít màu đen chiếm $\frac{3}{8}$ tổng số ốc vít của cửa hàng.

                    b) Ta thấy, số ốc vít màu trắng chiếm $\frac{2}{8} = \frac{1}{4}$ tổng số ốc vít của cửa hàng

                    Vậy số ốc vít màu trắng là $800 \times \frac{1}{4} = 200$ cái.

                    Luyện tập 2 Câu 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 $\ell $ tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ $\frac{3}{4}$$\ell $. Trong vại còn lại ..?.. $\ell $ tương.

                      Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                      Phương pháp giải:

                      - Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ = số lọ x số lít tương trong mỗi lọ x số lọ

                      - Số lít tương còn lại = số lít tương ban đầu – số lít tương đổ vào các lọ nhỏ.

                      Lời giải chi tiết:

                      Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là: $\frac{3}{4} \times 8 = 6$(lít) 

                      Số lít tương còn lại là: 15 – 6 = 9 (lít)

                      Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

                      Luyện tập 1 Câu 5

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp.

                        Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích $\frac{{91}}{2}$m2. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?.. m2

                        Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

                        Phương pháp giải:

                        - Tìm chiều dài mảnh đất = diện tích : chiều rộng

                        - Tìm chiều rộng của cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng của lỗi đi

                        - Tính diện tích cái ao = chiều dài x chiều rộng

                        Lời giải chi tiết:

                        Chiều dài mảnh đất là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m)

                        Chiều rộng của cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)

                        Diện tích cái ao là: $\frac{{91}}{8} \times 3 = \frac{{273}}{8}$(m2)

                        Vậy phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{{273}}{8}$

                        Luyện tập 3 Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy $\frac{1}{5}$ số miếng bánh chưng." Tèo nói: "Tí đã lấy $\frac{1}{4}$ số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

                          Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 13 1

                          Phương pháp giải:

                          Đếm số miếng bánh chưng trong hình.

                          Xác định bạn đã nói sai.

                          Lời giải chi tiết:

                          Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau.

                          Ta có $\frac{1}{4}$ chiếc bánh chưng là $8 \times \frac{1}{4} = 2$ (miếng bánh chưng)

                          Vậy bạn Tèo nói đúng, bạn Tí đã nói sai.

                          Luyện tập 3 Câu 1

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn câu trả lời đúng.

                            Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

                            Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 1

                            Phương pháp giải:

                            Tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất.

                            Lời giải chi tiết:

                            A. $15 \times \frac{2}{3} = \frac{{15 \times 2}}{3} = \frac{{30}}{3} = 10$

                            B. $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right):5 = \left( {\frac{4}{6} - \frac{1}{6}} \right):5 = \frac{1}{2}:5 = \frac{1}{2} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}}$

                            C. $\left( {\frac{7}{4} \times \frac{8}{3}} \right):\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3}:\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3} \times \frac{3}{1} = 14$

                            Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất.

                            Luyện tập 1 Câu 4

                              Video hướng dẫn giải

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1 kg chuối tươi sấy được $\frac{1}{5}$kg chuối khô. Nếu rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

                              A. $\frac{1}{5}$ tấn

                              B. $\frac{1}{5}$ tạ

                              C. 5 yến

                              D. 5 tạ

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đổi 1 tạ đơn vị kg

                              - Số kg chuối khô sấy được = số kg chuối tươi x $\frac{1}{5}$

                              Lời giải chi tiết:

                              Đổi 1 tạ = 100 kg

                              Lượng chuối khô sấy được là: $1\,00 \times \frac{1}{5} = 20$(kg)

                              Đổi 20 kg = $\frac{1}{5}$ tạ

                              Chọn B

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • Luyện tập 1
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4
                                • -
                                • Câu 5
                              • Luyện tập 2
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4
                                • -
                                • Câu 5
                              • Luyện tập 3
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                              Phương pháp giải:

                              - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                              - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $\,\frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{18}}$

                              b) $\frac{5}{6}:\frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{3}{1} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

                              c) $\,\frac{5}{3} - \frac{1}{3}:\frac{1}{4} = \frac{5}{3} - \frac{1}{3} \times \frac{4}{1} = \frac{5}{3} - \frac{4}{3} = \frac{1}{3}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị trấn?

                              Phương pháp giải:

                              Cách 1: Tìm số km anh Thanh đã đi = quãng đường từ nhà ra thị trấn x số phần quãng đường đã đi

                              Số km phải đi tiếp = quãng đường từ nhà ra thị trấn - số km anh Thanh đã đi

                              Cách 2: Tìm số phần quãng đường phải đi tiếp = 1 – số phần quãng đường đã đi

                              Số km phải đi tiếp = quãng đường x số phần quãng đường phải đi tiếp

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Quãng đường: 45 km

                              Đã đi: $\frac{2}{3}$ quãng đường

                              Còn lại: ? km

                              Bài giải

                              Cách 1

                              Quãng được anh Thanh đã đi là:

                              $45 \times \frac{2}{3} = 30$ (km)

                              Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

                              45 – 30 = 15 (km)

                              Đáp số: 15 km

                              Cách 2

                              Số phần quãng đường phải đi tiếp là:

                              $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (quãng đường)

                              Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

                              $45 \times \frac{1}{3} = 15$ (km)

                              Đáp số: 15 km

                              Video hướng dẫn giải

                              Tìm phân số thích hợp.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                              Phương pháp giải:

                              a) Số bị chia = thương x số chia

                              b) Số chia = số bị chia : thương

                              c) Thừa số = tích : thừa số đã biết

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $?\,\,:\,\,\frac{2}{7} = \frac{5}{{11}}$

                              $\frac{5}{{11}} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{{77}}$

                              b) $\frac{3}{4}\,\,:\,\,? = \frac{5}{8}$

                              $\frac{3}{4}:\frac{5}{8} = \frac{6}{5}$

                              c) $?\, \times \frac{6}{{11}} = 1$

                              $1:\frac{6}{{11}} = \frac{{11}}{6}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1 kg chuối tươi sấy được $\frac{1}{5}$kg chuối khô. Nếu rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

                              A. $\frac{1}{5}$ tấn

                              B. $\frac{1}{5}$ tạ

                              C. 5 yến

                              D. 5 tạ

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                              Phương pháp giải:

                              - Đổi 1 tạ đơn vị kg

                              - Số kg chuối khô sấy được = số kg chuối tươi x $\frac{1}{5}$

                              Lời giải chi tiết:

                              Đổi 1 tạ = 100 kg

                              Lượng chuối khô sấy được là: $1\,00 \times \frac{1}{5} = 20$(kg)

                              Đổi 20 kg = $\frac{1}{5}$ tạ

                              Chọn B

                              Video hướng dẫn giải

                              Tìm phân số thích hợp.

                              Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích $\frac{{91}}{2}$m2. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?.. m2

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                              Phương pháp giải:

                              - Tìm chiều dài mảnh đất = diện tích : chiều rộng

                              - Tìm chiều rộng của cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng của lỗi đi

                              - Tính diện tích cái ao = chiều dài x chiều rộng

                              Lời giải chi tiết:

                              Chiều dài mảnh đất là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m)

                              Chiều rộng của cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)

                              Diện tích cái ao là: $\frac{{91}}{8} \times 3 = \frac{{273}}{8}$(m2)

                              Vậy phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{{273}}{8}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Chọn kết quả cho của mỗi phép tính.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính nhân, chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp

                              Lời giải chi tiết:

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính bằng cách thuận tiện.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                              Phương pháp giải:

                              a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.

                              b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $\frac{2}{{13}} \times \frac{{22}}{5} \times \frac{{13}}{2} = \left( {\frac{2}{{13}} \times \frac{{13}}{2}} \right) \times \frac{{22}}{5} = 1 \times \frac{{22}}{5} = \frac{{22}}{5}$

                              b) $\,\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{5} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{6}{7}} \right) = \frac{3}{5} \times \frac{{12}}{7} = \frac{{36}}{{35}}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Số?

                              Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 $\ell $ tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ $\frac{3}{4}$$\ell $. Trong vại còn lại ..?.. $\ell $ tương.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                              Phương pháp giải:

                              - Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ = số lọ x số lít tương trong mỗi lọ x số lọ

                              - Số lít tương còn lại = số lít tương ban đầu – số lít tương đổ vào các lọ nhỏ.

                              Lời giải chi tiết:

                              Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là: $\frac{3}{4} \times 8 = 6$(lít) 

                              Số lít tương còn lại là: 15 – 6 = 9 (lít)

                              Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

                              Video hướng dẫn giải

                              Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng $\frac{1}{8}$tuổi của ông nội. Anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

                              Phương pháp giải:

                              - Số tuổi của Việt = tuổi của ông nội x $\frac{1}{8}$

                              - Số tuổi của anh Chúc = số tuổi của Việt + 5 tuổi

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt:

                              Ông: 72 tuổi

                              Việt: $\frac{1}{8}$ tuổi ông

                              Anh Chúc: hơn Việt 5 tuổi

                              Anh Chúc: ? tuổi

                              Bài giải

                              Số tuổi của Việt là:

                              $72 \times \frac{1}{8} = 9$(tuổi)

                              Số tuổi của anh Chúc là:

                               9 + 5 = 14 (tuổi)

                              Đáp số: 14 tuổi

                              Video hướng dẫn giải

                              Tìm phân số thích hợp.

                              Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là …… cm.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                              Phương pháp giải:

                              - Chiều dài của hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng

                              - Chiều dài của hình chữ nhật BEGC = Diện tích hình chữ nhật BEGC : chiều rộng

                              - Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất = Chiều dài của hình chữ nhật ABCD + Chiều dài của hình chữ nhật BEGC

                              Lời giải chi tiết:

                              Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{21}}{2}:2 = \frac{{21}}{4}$ (cm)

                              Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: $25:2 = \frac{{25}}{2}$ (cm)

                              Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là: $\frac{{21}}{4} + \frac{{25}}{2} = \frac{{71}}{4}$ (cm)

                              Video hướng dẫn giải

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                              Phương pháp giải:

                              Tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất.

                              Lời giải chi tiết:

                              A. $15 \times \frac{2}{3} = \frac{{15 \times 2}}{3} = \frac{{30}}{3} = 10$

                              B. $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right):5 = \left( {\frac{4}{6} - \frac{1}{6}} \right):5 = \frac{1}{2}:5 = \frac{1}{2} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}}$

                              C. $\left( {\frac{7}{4} \times \frac{8}{3}} \right):\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3}:\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3} \times \frac{3}{1} = 14$

                              Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất.

                              Video hướng dẫn giải

                              Số?

                              Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của bác Diễm nhận đan $\frac{1}{4}$ đơn hàng.

                              a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

                              b) Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được một rô-bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng $\frac{3}{2}$kg. Vậy rô-bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11

                              Phương pháp giải:

                              a) Số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan = số chiếc hộp cói phải đan tất cả x số phần đơn hàng.

                              b) Số kg rô-bốt đã chuyển = số hộp cói x cân nặng của 1 hộp cói x số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan 

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Tổ của bác Diễm nhận đan số chiếc hộp cói là: $1\,\,000 \times \frac{1}{4} = 250$(chiếc)

                              b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số ki-lô-gam là: $250 \times \frac{3}{2} = 375$ (kg)

                              Video hướng dẫn giải

                              Số?

                              Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

                              a) Số ốc vít màu đen chiếm $\frac{{....}}{{....}}$ tổng số ốc vít của cửa hàng.

                              b) Số ốc vít màu trắng là ..?.. cái.

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12

                              Phương pháp giải:

                              a) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

                              b) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

                              Số ốc vít màu trắng = tổng số ốc vít x số phần ốc vít màu trắng

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen.

                              Vậy số ốc vít màu đen chiếm $\frac{3}{8}$ tổng số ốc vít của cửa hàng.

                              b) Ta thấy, số ốc vít màu trắng chiếm $\frac{2}{8} = \frac{1}{4}$ tổng số ốc vít của cửa hàng

                              Vậy số ốc vít màu trắng là $800 \times \frac{1}{4} = 200$ cái.

                              Video hướng dẫn giải

                              Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy $\frac{1}{5}$ số miếng bánh chưng." Tèo nói: "Tí đã lấy $\frac{1}{4}$ số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 13

                              Phương pháp giải:

                              Đếm số miếng bánh chưng trong hình.

                              Xác định bạn đã nói sai.

                              Lời giải chi tiết:

                              Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau.

                              Ta có $\frac{1}{4}$ chiếc bánh chưng là $8 \times \frac{1}{4} = 2$ (miếng bánh chưng)

                              Vậy bạn Tèo nói đúng, bạn Tí đã nói sai.

                              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                              Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                              Bài 66 Toán lớp 4 trang 98 là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

                              Nội dung bài tập Bài 66 Toán lớp 4 trang 98

                              Bài 66 bao gồm các bài tập sau:

                              1. Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
                              2. Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
                              3. Bài 3: Giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
                              4. Bài 4: Bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học.

                              Hướng dẫn giải chi tiết Bài 66 Toán lớp 4 trang 98

                              Để giúp học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 66:

                              Bài 1: Giải các phép tính

                              Khi giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                              • Đặt tính đúng theo cột.
                              • Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
                              • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính xong.

                              Ví dụ: 1234 + 5678 = 6912

                              Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

                              Khi giải các bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                              • Phân tích đề bài và tìm ra các dữ kiện cần thiết.
                              • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                              • Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                              • Viết đáp số đúng theo yêu cầu của bài toán.

                              Ví dụ: Một cửa hàng có 1234 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 567 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                              Giải: Số gạo còn lại là: 1234 - 567 = 667 (kg)

                              Đáp số: 667 kg

                              Bài 3: Giải các bài toán liên quan đến hình học

                              Khi giải các bài toán liên quan đến hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật. Ví dụ:

                              • Chu vi hình vuông = Cạnh x 4
                              • Diện tích hình vuông = Cạnh x Cạnh
                              • Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
                              • Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

                              Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

                              Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

                              Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)

                              Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2

                              Lưu ý khi giải Bài 66 Toán lớp 4 trang 98

                              Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập Bài 66 Toán lớp 4 trang 98, học sinh cần:

                              • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính, giải toán có lời văn và hình học.
                              • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
                              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
                              • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác để mở rộng kiến thức.

                              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 66 Toán lớp 4 trang 98 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.