Bài học Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số thuộc chương trình Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp quy đồng mẫu số để so sánh và thực hiện các phép toán với phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức đã học.
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu) Rút gọn rồi quy đồng mẫu các số (theo mẫu)
Video hướng dẫn giải
Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$và có mẫu số chung là 12.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có 12 : 3 = 4
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$
Vậy phân số bằng $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{8}{{12}}$ Ta có 12 : 4 = 3
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy phân số bằng $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{9}{{12}}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$
b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$
c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$
$\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{21}}{{45}}$
c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 100}}{{3 \times 100}} = \frac{{200}}{{300}}$
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng:
Phân số nào sau đây có mẫu số là 72 và bằng $\frac{2}{9}$?
\({\text{A}}{\text{.}}\;\,\,\frac{{18}}{{72}}\;\)
\({\text{B}}{\text{.}}\;\,\,\frac{4}{{18}}\;\)
\({\text{C}}{\text{.}}\;\,\frac{{16}}{{72}}\)
\({\text{D}}{\text{}}\,\,\frac{{14}}{{72}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có 72 : 9 = 8 nên $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 8}}{{9 \times 8}} = \frac{{16}}{{72}}$
Chọn đáp án C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 57. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}$và $\frac{{11}}{{18}}$
$\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$
b) $\frac{{13}}{{60}}$và $\frac{9}{{20}}$
$\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{27}}{{60}}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}$và $\frac{{11}}{{18}}$
$\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$
b) $\frac{{13}}{{60}}$và $\frac{9}{{20}}$
$\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{27}}{{60}}$
Video hướng dẫn giải
Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$và có mẫu số chung là 12.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có 12 : 3 = 4
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$
Vậy phân số bằng $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{8}{{12}}$ Ta có 12 : 4 = 3
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy phân số bằng $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{9}{{12}}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$
b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$
c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$
$\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{21}}{{45}}$
c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 100}}{{3 \times 100}} = \frac{{200}}{{300}}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\,\,\,;\,\,\,\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
b) $\frac{{10}}{{25}} = \frac{2}{5}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}$
$\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5};\frac{4}{7}$và $\frac{9}{{35}}$
$\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$
b) $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$và $\frac{{19}}{{54}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{{45}}{{54}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 6}}{{9 \times 6}} = \frac{{42}}{{54}}$
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng:
Phân số nào sau đây có mẫu số là 72 và bằng $\frac{2}{9}$?
\({\text{A}}{\text{.}}\;\,\,\frac{{18}}{{72}}\;\)
\({\text{B}}{\text{.}}\;\,\,\frac{4}{{18}}\;\)
\({\text{C}}{\text{.}}\;\,\frac{{16}}{{72}}\)
\({\text{D}}{\text{}}\,\,\frac{{14}}{{72}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có 72 : 9 = 8 nên $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 8}}{{9 \times 8}} = \frac{{16}}{{72}}$
Chọn đáp án C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 57. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\,\,\,;\,\,\,\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
b) $\frac{{10}}{{25}} = \frac{2}{5}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}$
$\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5};\frac{4}{7}$và $\frac{9}{{35}}$
$\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$
b) $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$và $\frac{{19}}{{54}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{{45}}{{54}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 6}}{{9 \times 6}} = \frac{{42}}{{54}}$
Bài 57 Toán lớp 4 trang 62 - SGK Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ và thực hành quy đồng mẫu số các phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn như cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thức:
a) 1/2 và 1/3
Để quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3, ta tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3, đó là 6.
Sau đó, ta quy đồng:
Vậy, hai phân số 1/2 và 1/3 được quy đồng thành 3/6 và 2/6.
b) 2/5 và 3/4
Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20.
Vậy, hai phân số 2/5 và 3/4 được quy đồng thành 8/20 và 15/20.
a) 1/4 = .../12
Để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống, ta cần tìm số mà khi nhân với 4 sẽ bằng 12. Số đó là 3.
Vậy, 1/4 = 3/12
b) 2/3 = 6/...
Để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống, ta cần tìm số mà khi nhân với 3 sẽ bằng 6. Số đó là 2.
Vậy, 2/3 = 6/9
Sau khi nắm vững cách quy đồng mẫu số, học sinh có thể vận dụng kiến thức này để:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán về phân số.
Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số là một bài học quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học tiếp theo. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!