Bài 67 Toán lớp 4 trang 102 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập số tự nhiên. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người Cho biết số học sinh của bốn trưởng tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung
Video hướng dẫn giải
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Số?
Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.
Video hướng dẫn giải
Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.
a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?
b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.
b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất nên trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.
Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ nên trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.
Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du.
Vậy trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh và trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.
b) Số học sinh của bốn trường tiểu học theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.
Video hướng dẫn giải
Số?
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập sốchẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho
Lời giải chi tiết:
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
b) Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4
35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2
653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40
7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4
b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086
700 000 + 90 000 + 4 000+ 300 + 20 = 794 320
5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900+ 4 = 5 602 904
Video hướng dẫn giải
Viết số và đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:
a) Bốn số tự nhiên liên tiếp
b) Bốn số lẻ liên tiếp
c) Bốn số chẵn liên tiếp
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên:
- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?
b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg
Vậy con voi C nặng nhất. Chọn C
b) Ta có 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng
Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất. Chọn D
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết số và đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
b) Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4
35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2
653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40
7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4
b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086
700 000 + 90 000 + 4 000+ 300 + 20 = 794 320
5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900+ 4 = 5 602 904
Video hướng dẫn giải
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:
a) Bốn số tự nhiên liên tiếp
b) Bốn số lẻ liên tiếp
c) Bốn số chẵn liên tiếp
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên:
- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?
b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg
Vậy con voi C nặng nhất. Chọn C
b) Ta có 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng
Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất. Chọn D
Video hướng dẫn giải
Số?
Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.
Video hướng dẫn giải
Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.
a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?
b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.
b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất nên trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.
Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ nên trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.
Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du.
Vậy trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh và trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.
b) Số học sinh của bốn trường tiểu học theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.
Video hướng dẫn giải
Số?
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập sốchẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho
Lời giải chi tiết:
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032
Bài 67 Toán lớp 4 trang 102 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên trong chương trình Toán 4. Bài học bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đến việc so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
Bài ôn tập này tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 67:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính nhẩm.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số tự nhiên lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và kiểm tra lại kết quả.
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần đặt các chữ số đúng vị trí và thực hiện các phép tính cẩn thận.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 4:
Giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.