Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000

Bài học Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân và chia các số với 10, 100, 1000. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh nắm vững các phép tính cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng

Luyện tập Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

    Phương pháp giải:

    Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1

    Lời giải chi tiết:

    Trên đoạn đường 500 m có số khoảng cách 10 m là:

    500 : 10 = 50 (khoảng cách)

    Số cột đèn trên đoạn đường là:

    50 + 1 = 51 (cột đèn)

    Đáp số: 51 cột đèn

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... - SGK Kết nối tri thức

      Hoạt động Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Tính nhẩm.

        Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

        - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

        Lời giải chi tiết:

        14 x 10 = 140

        1 348 x 100 = 134 800

         5 629 x 1000 = 5 629 000

        18 390 : 10 = 1 839

        328 000 : 100 = 3 280

        378 000 : 1 000 = 378

        Luyện tập Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện.

          Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 5 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

          b) 5 x 2 x 33 613 = (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130

          c) 2 x 392 x 5 = (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920

          d) 5 x 3 598 x 2 = (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980

          Luyện tập Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 tạ = 10 yến = 100 kg

            1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

            Lời giải chi tiết:

            a) 500 kg = 5 tạ

            400 yến = 40 tạ

            8 000 kg = tấn

            b) 80 kg = 8 yến

            200 kg = tạ

            5 000 kg = 5 tấn

            Hoạt động Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:

              Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 2 1

              Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?

              Phương pháp giải:

              Cách 1:

              - Tìm số chỗ ngồi ở một bên lối đi = số ghế ở mỗi hàng x số hàng ở một bên lỗi đi

              - Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở một bên lối đi x 2

              Cách 2:

              - Tìm số hàng ghế có tất cả = Số hàng ghế ở một bên lối đi x 2

              - Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế x số hàng ghế

              Lời giải chi tiết:

              Ở một bên lối đi có số chỗ ngồi là:

              8 x 10 = 80 (chỗ ngồi)

              Trong hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

              80 x 2 = 160 (chỗ ngồi)

              Đáp số: 160 chỗ ngồi

              Cách 2

              Cách 2:

              Số hàng ghế ở hai bên lối đi là:

              10 x 2 = 20 (hàng ghế)

              Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

               8 x 20 = 160 (chỗ ngồi)

              Đáp số: 160 chỗ ngồi

              Luyện tập Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 3 1

                Phương pháp giải:

                - Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

                - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

                - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 3 2

                Hoạt động Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?

                  Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 1 1

                  Phương pháp giải:

                  Số mét rô-bốt chạy được = độ dài một vòng sân x số vòng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  1 vòng: 375 m

                  10 vòng: ... ? m

                  Bài giải

                  Rô-bốt đã chạy được số mét là: 375 x 10 = 3 750 (m)

                  Đáp số: 3 750 m

                  Luyện tập Câu 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Tìm số toa dùng để chở hàng

                    Bước 2: Số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 25 toa tàu

                    Toa 16 đến 25: chở hàng

                    1 toa: 12 tấn hàng

                    Đoàn tàu: ... ? tấn hàng

                    Bài giải

                    Số toa tàu dùng để chở hàng là:

                    25 – 16 + 1 = 10 (toa)

                    Đoàn tàu chở số tấn hàng là:

                    12 x 10 = 120 (tấn)

                    Đáp số: 120 tấn hàng

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Hoạt động
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                    • Luyện tập
                      • Câu 1
                      • -
                      • Câu 2
                      • -
                      • Câu 3
                      • -
                      • Câu 4
                      • -
                      • Câu 5
                    • Lý thuyết

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính nhẩm.

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 1

                    Phương pháp giải:

                    - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

                    - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    14 x 10 = 140

                    1 348 x 100 = 134 800

                     5 629 x 1000 = 5 629 000

                    18 390 : 10 = 1 839

                    328 000 : 100 = 3 280

                    378 000 : 1 000 = 378

                    Video hướng dẫn giải

                    Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 2

                    Phương pháp giải:

                    Số mét rô-bốt chạy được = độ dài một vòng sân x số vòng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    1 vòng: 375 m

                    10 vòng: ... ? m

                    Bài giải

                    Rô-bốt đã chạy được số mét là: 375 x 10 = 3 750 (m)

                    Đáp số: 3 750 m

                    Video hướng dẫn giải

                    Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 3

                    Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?

                    Phương pháp giải:

                    Cách 1:

                    - Tìm số chỗ ngồi ở một bên lối đi = số ghế ở mỗi hàng x số hàng ở một bên lỗi đi

                    - Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở một bên lối đi x 2

                    Cách 2:

                    - Tìm số hàng ghế có tất cả = Số hàng ghế ở một bên lối đi x 2

                    - Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế x số hàng ghế

                    Lời giải chi tiết:

                    Ở một bên lối đi có số chỗ ngồi là:

                    8 x 10 = 80 (chỗ ngồi)

                    Trong hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

                    80 x 2 = 160 (chỗ ngồi)

                    Đáp số: 160 chỗ ngồi

                    Cách 2

                    Cách 2:

                    Số hàng ghế ở hai bên lối đi là:

                    10 x 2 = 20 (hàng ghế)

                    Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

                     8 x 20 = 160 (chỗ ngồi)

                    Đáp số: 160 chỗ ngồi

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 4

                    Phương pháp giải:

                    - Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

                    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

                    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 5

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 6

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách đổi:

                    1 tạ = 10 yến = 100 kg

                    1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 500 kg = 5 tạ

                    400 yến = 40 tạ

                    8 000 kg = tấn

                    b) 80 kg = 8 yến

                    200 kg = tạ

                    5 000 kg = 5 tấn

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính bằng cách thuận tiện.

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 7

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

                    b) 5 x 2 x 33 613 = (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130

                    c) 2 x 392 x 5 = (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920

                    d) 5 x 3 598 x 2 = (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980

                    Video hướng dẫn giải

                    Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức 8

                    Phương pháp giải:

                    Bước 1: Tìm số toa dùng để chở hàng

                    Bước 2: Số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 25 toa tàu

                    Toa 16 đến 25: chở hàng

                    1 toa: 12 tấn hàng

                    Đoàn tàu: ... ? tấn hàng

                    Bài giải

                    Số toa tàu dùng để chở hàng là:

                    25 – 16 + 1 = 10 (toa)

                    Đoàn tàu chở số tấn hàng là:

                    12 x 10 = 120 (tấn)

                    Đáp số: 120 tấn hàng

                    Video hướng dẫn giải

                    Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

                    Phương pháp giải:

                    Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1

                    Lời giải chi tiết:

                    Trên đoạn đường 500 m có số khoảng cách 10 m là:

                    500 : 10 = 50 (khoảng cách)

                    Số cột đèn trên đoạn đường là:

                    50 + 1 = 51 (cột đèn)

                    Đáp số: 51 cột đèn

                    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... - SGK Kết nối tri thức

                    Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000, .... - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                    Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000 - Giải chi tiết và luyện tập

                    Bài 41 Toán lớp 4 trang 14 thuộc chương trình Kết nối tri thức, xoay quanh việc củng cố kỹ năng nhân và chia các số tự nhiên với 10, 100 và 1000. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác hơn.

                    I. Kiến thức cơ bản

                    Để nhân một số với 10, 100, 1000, ta chỉ cần thêm số lượng chữ số 0 tương ứng vào cuối số đó. Ví dụ:

                    • 12 x 10 = 120
                    • 35 x 100 = 3500
                    • 7 x 1000 = 7000

                    Tương tự, để chia một số cho 10, 100, 1000, ta bỏ đi số lượng chữ số 0 tương ứng ở cuối số đó. Ví dụ:

                    • 240 : 10 = 24
                    • 5600 : 100 = 56
                    • 9000 : 1000 = 9

                    II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41

                    Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41:

                    Bài 1: Tính nhẩm

                    a) 12 x 10 = ?

                    b) 35 x 100 = ?

                    c) 7 x 1000 = ?

                    d) 240 : 10 = ?

                    e) 5600 : 100 = ?

                    f) 9000 : 1000 = ?

                    (Đáp án: a) 120; b) 3500; c) 7000; d) 24; e) 56; f) 9)

                    Bài 2: Tính

                    a) 23 x 100 = ?

                    b) 450 : 10 = ?

                    c) 123 x 1000 = ?

                    d) 6700 : 100 = ?

                    (Đáp án: a) 2300; b) 45; c) 123000; d) 67)

                    Bài 3: Đặt tính rồi tính

                    a) 15 x 10

                    b) 280 : 10

                    c) 34 x 100

                    d) 5600 : 100

                    (Đáp án: a) 150; b) 28; c) 3400; d) 56)

                    Bài 4: Tính

                    a) 10 x 25 = ?

                    b) 100 x 12 = ?

                    c) 1000 x 8 = ?

                    d) 30 : 10 = ?

                    e) 400 : 100 = ?

                    f) 5000 : 1000 = ?

                    (Đáp án: a) 250; b) 1200; c) 8000; d) 3; e) 4; f) 5)

                    III. Luyện tập thêm

                    Để củng cố kiến thức về nhân và chia với 10, 100, 1000, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

                    • Tính: 17 x 10, 230 : 10, 45 x 100, 6700 : 100, 8 x 1000, 9000 : 1000
                    • Điền vào chỗ trống: ... x 10 = 50, ... : 100 = 12, ... x 1000 = 3000, ... : 10 = 7

                    IV. Lưu ý khi học

                    Khi nhân hoặc chia một số với 10, 100, 1000, hãy chú ý đến số lượng chữ số 0. Việc thêm hoặc bỏ đi đúng số lượng chữ số 0 là yếu tố then chốt để có được kết quả chính xác.

                    Thực hành thường xuyên với các bài tập khác nhau để nắm vững quy tắc và áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán.

                    Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hỗ trợ.