Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Bài 48 Toán lớp 4 trang 33 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Luyện tập chung. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 33, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Tính nhẩm a) 48 256 x 10 Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

    Phương pháp giải:

    - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

    - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

    - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp

    Lời giải chi tiết:

    Số học sinh của khối 4 là:

    27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)

    Số lớp của khối 4 là:

    1 + 6 = 7 (lớp)

    Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:

    231 : 7 = 33 (học sinh)

    Đáp số: 33 học sinh

    Luyện tập 2 Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?

      Phương pháp giải:

      Cách 1:

      - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

      - Số thùng xoài còn lại = số thùng xoài nhập về - số thùng xoài đã bán

      - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 1 thùng xoài x số thùng xoài còn lại.

      Cách 2:

      - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

      - Cân nặng của 8 thùng xoài = cân nặng của 1 thùng xoài x 8.

      - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 15 thùng xoài – cân nặng của 8 thùng xoài.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      15 thùng: 675 kg

      Đã bán: 8 thùng

      Còn lại: ? kg

      Bài giải

      Cách 1:

      Cân nặng của 1 thùng xoài là: 675 : 15 = 45 (kg)

      Số thùng xoài mà cửa hàng còn lại là:

      15 – 8 = 7 (kg)

      Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

      45 x 7 = 315 (kg)

      Đáp số: 315 kg xoài

      Cách 2

      Cách 2:

      Cân nặng của 1 thùng xoài là:

      675 : 15 = 45 (kg)

      Cân nặng của 8 thùng xoài là:

      45 x 8 = 360 (kg)

      Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

      675 – 360 = 315 (kg)

      Đáp số: 315 kg xoài

      Luyện tập 3 Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        a) ......... x 7 = 14 742

        b) ........ : 24 = 815

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

        - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

        Lời giải chi tiết:

        a) ……. x 7 = 14 742

        14 742 : 7 = 2 106

        Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 106

        b) …….. : 24 = 815

        815 x 24 = 19 560

        Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 19 560

        Luyện tập 3 Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bút chì trong mỗi hộp

          - Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          72 bút chì: 6 hộp

          760 bút chì: ? hộp, còn thừa thừa ? bút chì

          Bài giải

          Số chiếc bút chì trong mỗi hộp là: 72: 6 = 12 (bút chì)

          Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)

          Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.

          Đáp số: 63 hộp ; thừa 4 cái bút chì

          Luyện tập 1 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tính nhẩm.

            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

            - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) 48 256 x 10 = 482 560

             5 437 x 100 = 543 700

            7 192 x 1 000 = 7 192 000

            b) 625 400 : 100 = 6 254

            395 800 : 10 = 39 580

            960 000: 1 000 = 960

            Luyện tập 1 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Đặt tính rồi tính.

              Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

              - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 2

              Luyện tập 2 Câu 4

                Video hướng dẫn giải

                Tính bằng cách thuận tiện.

                Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a) 512 x 20 x 5

                = 512 x (20 x 5)

                = 512 x 100

                = 51 200

                b) 125 x 32 x 8

                = (125 x 8) x 32 

                = 1 000 x 32 

                = 32 000

                Luyện tập 3 Câu 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính bằng cách thuận tiện.

                  Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12 1

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng các công thức:

                  a x b + a x c = a x (b + c)

                  Lời giải chi tiết:

                  930 x 65 + 65 x 70 = 65 x (930 + 70)

                  = 65 x 1 000

                  = 65 000

                  Luyện tập 2 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính nhẩm (theo mẫu).

                    Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 20 x 40 = 800

                    70 x 60 = 4 200

                    400 x 20 = 8 000

                    900 x 30 = 27 000

                    b) 900 : 30 = 90 : 3 = 30

                    240 : 80 = 24 : 8 = 3

                    3 600 : 600 = 36 : 6 = 6

                    28 000 : 400 = 280 : 4 = 70

                    Luyện tập 3 Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Đ, S?

                      Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                      Phương pháp giải:

                      Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 2

                      Ý b sai vì tích riêng thứ hai phải lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng thứ nhất).

                      Luyện tập 1 Câu 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Đ, S?

                        Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

                        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2 1

                        a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. …….

                        b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……..

                        c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ………

                        Phương pháp giải:

                        Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu.

                        Lời giải chi tiết:

                        Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)

                        Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)

                        Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m2)

                        Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m2)

                        a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

                        b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

                        c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

                        Luyện tập 3 Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?

                          Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                          Phương pháp giải:

                          - Tính kết quả các phép tính

                          - Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Các phép tính có kết quả là số lẻ là:

                          90 090 : 30 = 3 003

                          605 x 13 = 7 865

                          145 000 : 1 000 = 145

                          163 x 7 = 1 141

                          Ta có đường đi như sau:

                          Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 2

                          Vậy kho báu nằm trong tòa nhà màu nâu.

                          Luyện tập 2 Câu 3

                            Video hướng dẫn giải

                            Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6 1

                            Phương pháp giải:

                            - Tính kết quả để xác định xem phép tính nào có kết quả lớn nhất

                            - Kết luận bạn nào nhận được quà.

                            Lời giải chi tiết:

                            A. 272 000 : 8 = 34 000

                            B. 3 900 x 9 = 35 100

                            C. 963 000 : 30 = 32 100

                            D. 500 x70 = 35 000

                            Ta có 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên ô cửa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất

                            Vậy bạn Việt nhận được quà.

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Luyện tập 1
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 4
                            • Luyện tập 2
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 4
                            • Luyện tập 3
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 4
                              • -
                              • Câu 5

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính nhẩm.

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                            Phương pháp giải:

                            - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

                            - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 48 256 x 10 = 482 560

                             5 437 x 100 = 543 700

                            7 192 x 1 000 = 7 192 000

                            b) 625 400 : 100 = 6 254

                            395 800 : 10 = 39 580

                            960 000: 1 000 = 960

                            Video hướng dẫn giải

                            Đặt tính rồi tính.

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                            Phương pháp giải:

                            - Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

                            - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                            Video hướng dẫn giải

                            Đ, S?

                            Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. …….

                            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……..

                            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ………

                            Phương pháp giải:

                            Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)

                            Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)

                            Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m2)

                            Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m2)

                            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

                            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

                            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

                            Video hướng dẫn giải

                            Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

                            Phương pháp giải:

                            - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

                            - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

                            - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp

                            Lời giải chi tiết:

                            Số học sinh của khối 4 là:

                            27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)

                            Số lớp của khối 4 là:

                            1 + 6 = 7 (lớp)

                            Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:

                            231 : 7 = 33 (học sinh)

                            Đáp số: 33 học sinh

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính nhẩm (theo mẫu).

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 20 x 40 = 800

                            70 x 60 = 4 200

                            400 x 20 = 8 000

                            900 x 30 = 27 000

                            b) 900 : 30 = 90 : 3 = 30

                            240 : 80 = 24 : 8 = 3

                            3 600 : 600 = 36 : 6 = 6

                            28 000 : 400 = 280 : 4 = 70

                            Video hướng dẫn giải

                            Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?

                            Phương pháp giải:

                            Cách 1:

                            - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

                            - Số thùng xoài còn lại = số thùng xoài nhập về - số thùng xoài đã bán

                            - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 1 thùng xoài x số thùng xoài còn lại.

                            Cách 2:

                            - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

                            - Cân nặng của 8 thùng xoài = cân nặng của 1 thùng xoài x 8.

                            - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 15 thùng xoài – cân nặng của 8 thùng xoài.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            15 thùng: 675 kg

                            Đã bán: 8 thùng

                            Còn lại: ? kg

                            Bài giải

                            Cách 1:

                            Cân nặng của 1 thùng xoài là: 675 : 15 = 45 (kg)

                            Số thùng xoài mà cửa hàng còn lại là:

                            15 – 8 = 7 (kg)

                            Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

                            45 x 7 = 315 (kg)

                            Đáp số: 315 kg xoài

                            Cách 2

                            Cách 2:

                            Cân nặng của 1 thùng xoài là:

                            675 : 15 = 45 (kg)

                            Cân nặng của 8 thùng xoài là:

                            45 x 8 = 360 (kg)

                            Số kg xoài cửa hàng còn lại là:

                            675 – 360 = 315 (kg)

                            Đáp số: 315 kg xoài

                            Video hướng dẫn giải

                            Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                            Phương pháp giải:

                            - Tính kết quả để xác định xem phép tính nào có kết quả lớn nhất

                            - Kết luận bạn nào nhận được quà.

                            Lời giải chi tiết:

                            A. 272 000 : 8 = 34 000

                            B. 3 900 x 9 = 35 100

                            C. 963 000 : 30 = 32 100

                            D. 500 x70 = 35 000

                            Ta có 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên ô cửa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất

                            Vậy bạn Việt nhận được quà.

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính bằng cách thuận tiện.

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 512 x 20 x 5

                            = 512 x (20 x 5)

                            = 512 x 100

                            = 51 200

                            b) 125 x 32 x 8

                            = (125 x 8) x 32 

                            = 1 000 x 32 

                            = 32 000

                            Video hướng dẫn giải

                            Đ, S?

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                            Phương pháp giải:

                            Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                            Ý b sai vì tích riêng thứ hai phải lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng thứ nhất).

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            a) ......... x 7 = 14 742

                            b) ........ : 24 = 815

                            Phương pháp giải:

                            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

                            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

                            Lời giải chi tiết:

                            a) ……. x 7 = 14 742

                            14 742 : 7 = 2 106

                            Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 106

                            b) …….. : 24 = 815

                            815 x 24 = 19 560

                            Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 19 560

                            Video hướng dẫn giải

                            Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?

                            Phương pháp giải:

                            - Tìm số bút chì trong mỗi hộp

                            - Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            72 bút chì: 6 hộp

                            760 bút chì: ? hộp, còn thừa thừa ? bút chì

                            Bài giải

                            Số chiếc bút chì trong mỗi hộp là: 72: 6 = 12 (bút chì)

                            Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)

                            Vậy 760 cái bút chì thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì.

                            Đáp số: 63 hộp ; thừa 4 cái bút chì

                            Video hướng dẫn giải

                            Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                            Phương pháp giải:

                            - Tính kết quả các phép tính

                            - Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ.

                            Lời giải chi tiết:

                            Các phép tính có kết quả là số lẻ là:

                            90 090 : 30 = 3 003

                            605 x 13 = 7 865

                            145 000 : 1 000 = 145

                            163 x 7 = 1 141

                            Ta có đường đi như sau:

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 11

                            Vậy kho báu nằm trong tòa nhà màu nâu.

                            Video hướng dẫn giải

                            Tính bằng cách thuận tiện.

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức 12

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng các công thức:

                            a x b + a x c = a x (b + c)

                            Lời giải chi tiết:

                            930 x 65 + 65 x 70 = 65 x (930 + 70)

                            = 65 x 1 000

                            = 65 000

                            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                            Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                            Bài 48 Toán lớp 4 trang 33 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là một bài luyện tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các phép tính và kỹ năng giải toán.

                            Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung

                            Bài 48 bao gồm các bài tập sau:

                            1. Bài 1: Tính nhẩm. Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện tốc độ tính toán và khả năng ghi nhớ.
                            2. Bài 2: Tính. Các bài tập tính yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
                            3. Bài 3: Giải bài toán. Các bài toán có lời văn yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
                            4. Bài 4: Bài tập về hình học. Các bài tập về hình học giúp học sinh ôn lại kiến thức về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.

                            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                            Bài 1: Tính nhẩm

                            Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thực hành thường xuyên. Ví dụ:

                            • 25 + 15 = 40
                            • 50 - 20 = 30
                            • 10 x 5 = 50
                            • 60 : 2 = 30

                            Bài 2: Tính

                            Khi thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, học sinh cần đặt các chữ số ở đúng cột và thực hiện các phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. Ví dụ:

                            1234 + 567 = 1801

                            987 - 456 = 531

                            Bài 3: Giải bài toán

                            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

                            1. Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
                            2. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố để lựa chọn phép tính phù hợp.
                            3. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.

                            Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng bán được 50 kg, buổi chiều bán được 30 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                            Giải:

                            Số gạo đã bán là: 50 + 30 = 80 (kg)

                            Số gạo còn lại là: 120 - 80 = 40 (kg)

                            Đáp số: 40 kg

                            Lưu ý khi làm bài tập Toán lớp 4 trang 33 - Bài 48: Luyện tập chung

                            • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
                            • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                            • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
                            • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

                            Tài liệu tham khảo hữu ích

                            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và làm bài tập:

                            • Sách bài tập Toán lớp 4
                            • Các trang web học toán online
                            • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

                            Kết luận

                            Bài 48 Toán lớp 4 trang 33 - Luyện tập chung là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.