Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 4 trang 80 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Bài 61 này giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán.

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu). Dế trũi có 3/8 cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn

Hoạt động 1 Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính.

    \({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}}\)

    \({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4}\)

    \({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    \({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{{9 - 3}}{{11}} = \frac{6}{{11}}\)

    \({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4} = \frac{{10 - 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

    \({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{22 - 8}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}\)

    Hoạt động 2 Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Dế trũi có $\frac{3}{8}$ cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ đó. Hỏi dế trũi còn lại mấy phần của cái lá cỏ?

      Phương pháp giải:

      Số phần cái lá cỏ còn lại = số phần cái lá cỏ dế trũi có – số phần cái lá cỏ dế trũi cho dễ mèn.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Có:$\frac{3}{8}$ cái lá cỏ

      Cho: $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ

      Còn lại: ? cái lá cỏ

      Bài giải

      Dế trũi còn lại số phần cái lá cỏ là:

      $\frac{3}{8} - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}$ (cái lá cỏ)

      Đáp số: $\frac{1}{8}$ cái lá cỏ

      Luyện tập Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Tính.

        \({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6}\)

        \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8}\)

        \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5}\)

        \({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3}\)

        Phương pháp giải:

        Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

        Lời giải chi tiết:

        \({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} - \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

        \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8} = \frac{6}{8} - \frac{5}{8} = \frac{1}{8}\)

        \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}} - \frac{4}{{10}} = \frac{3}{{10}}{\text{ }}\)

        \({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn rồi tính.

          \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6}\)

          \({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}}\)

          \({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7}\)

          \({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5}\)

          Phương pháp giải:

          Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện trừ hai phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}\)

          \({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

          \({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7} = \frac{4}{7} - \frac{2}{7} = \frac{2}{7}\)

          \({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5} = \;\frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{1}{5}\)

          Luyện tập Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng $\frac{7}{{12}}$ diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm $\frac{1}{3}$diện tích. Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?

            Phương pháp giải:

            Số phần diện tích để trồng hoa = số phần diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa – số phần diện tích để trồng rau.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Rau và hoa: $\frac{7}{{12}}$ diện tích

            Rau: $\frac{1}{3}$diện tích

            Hoa: ? diện tích

            Bài giải

            Bác Tân còn lại số phần diện tích để trồng hoa là:

            $\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{4}$(diện tích)

            Đáp số: $\frac{1}{4}$diện tích

            Lý thuyết

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

              Hoạt động 2 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Tính (theo mẫu).

                Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 2 1

                Phương pháp giải:

                Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

                Lời giải chi tiết:

                \({\text{a)}}\;\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{{6 - 1}}{8} = \frac{5}{8}{\text{ }}\)

                \({\text{b)}}\;\;\frac{2}{6} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{{6 - 5}}{{18}} = \frac{1}{{18}}\)

                \({\text{c)}}\;\;\frac{2}{5} - \frac{3}{{20}} = \frac{8}{{20}} - \frac{3}{{20}} = \frac{{8 - 3}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

                Luyện tập Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

                  Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 7 1

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát hình để xác định sợi dây hay cây gậy dài hơn

                  - Thực hiện phép tính trừ để tìm sợi dây hay cây gậy dài hơn bao nhiêu mét.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Cây gậy dài hơn sợi dây và dài hơn số mét là: $\frac{3}{4} - \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}$(m)

                  b) Sợi dây dài hơn cây gậy và dài hơn số mét là: $\frac{{17}}{{10}} - \frac{6}{5} = \frac{1}{2}$(m)

                  Hoạt động 1 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

                    Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    Phương pháp giải:

                    - Quan sát hình vẽ rồi viết phép trừ hai phân số.

                    - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

                    Lời giải chi tiết:

                    \({\text{a)}}\;\frac{4}{5} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5}{\text{ }}\)

                    \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\)

                    \({\text{c)}}\;\;\frac{5}{5} - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)

                    Luyện tập Câu 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Giải ô chữ dưới đây.

                      Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện tính giá trị các phép tính để giải ô chữ của đề bài.

                      Lời giải chi tiết:

                      A: $\frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{{18}} - \frac{3}{{18}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$

                      H: $\frac{3}{6} - \frac{1}{{18}} = \frac{9}{{18}} - \frac{1}{{18}} = \frac{8}{{18}} = \frac{4}{9}$

                      S: $\frac{2}{9} + \frac{1}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{1}{{18}} = \frac{5}{{18}}$

                      O: $\frac{7}{{18}} - \frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{18}}$

                      Ổ: $\frac{5}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{3}{{22}} = \frac{9}{{22}}$

                      T: $\frac{2}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{1}{{22}} = \frac{8}{{22}} = \frac{4}{{11}}$

                      Ta điền như sau:

                      Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 8 2

                      Vậy ô chữ cần tìm là: Sao Thổ.

                      Hoạt động 2 Câu 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp.

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện tính kết quả các phép tính cộng, trừ phân số theo mũi tên.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{17}}{{24}}$

                        $\frac{{17}}{{24}} - \frac{1}{8} = \frac{{17}}{{24}} - \frac{3}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}$

                        $\frac{7}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$

                        $\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{1}{{12}}$

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 4 2

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động 1
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                        • Hoạt động 2
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                          • -
                          • Câu 4
                          • -
                          • Câu 5
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính.

                        \({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}}\)

                        Phương pháp giải:

                        Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

                        Lời giải chi tiết:

                        \({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{{9 - 3}}{{11}} = \frac{6}{{11}}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4} = \frac{{10 - 5}}{4} = \frac{5}{4}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{22 - 8}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát hình vẽ rồi viết phép trừ hai phân số.

                        - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

                        Lời giải chi tiết:

                        \({\text{a)}}\;\frac{4}{5} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5}{\text{ }}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{5}{5} - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                        Phương pháp giải:

                        Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

                        Lời giải chi tiết:

                        \({\text{a)}}\;\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{{6 - 1}}{8} = \frac{5}{8}{\text{ }}\)

                        \({\text{b)}}\;\;\frac{2}{6} - \frac{5}{{18}} = \frac{6}{{18}} - \frac{5}{{18}} = \frac{{6 - 5}}{{18}} = \frac{1}{{18}}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{2}{5} - \frac{3}{{20}} = \frac{8}{{20}} - \frac{3}{{20}} = \frac{{8 - 3}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Dế trũi có $\frac{3}{8}$ cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ đó. Hỏi dế trũi còn lại mấy phần của cái lá cỏ?

                        Phương pháp giải:

                        Số phần cái lá cỏ còn lại = số phần cái lá cỏ dế trũi có – số phần cái lá cỏ dế trũi cho dễ mèn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Có:$\frac{3}{8}$ cái lá cỏ

                        Cho: $\frac{1}{4}$ cái lá cỏ

                        Còn lại: ? cái lá cỏ

                        Bài giải

                        Dế trũi còn lại số phần cái lá cỏ là:

                        $\frac{3}{8} - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}$ (cái lá cỏ)

                        Đáp số: $\frac{1}{8}$ cái lá cỏ

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm phân số thích hợp.

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện tính kết quả các phép tính cộng, trừ phân số theo mũi tên.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{17}}{{24}}$

                        $\frac{{17}}{{24}} - \frac{1}{8} = \frac{{17}}{{24}} - \frac{3}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}$

                        $\frac{7}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$

                        $\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{{11}}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{1}{{12}}$

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính.

                        \({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5}\)

                        \({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3}\)

                        Phương pháp giải:

                        Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

                        Lời giải chi tiết:

                        \({\text{a)}}\;\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} - \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{3}{4} - \frac{5}{8} = \frac{6}{8} - \frac{5}{8} = \frac{1}{8}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}} - \frac{4}{{10}} = \frac{3}{{10}}{\text{ }}\)

                        \({\text{d)}}\;\;\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Rút gọn rồi tính.

                        \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7}\)

                        \({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5}\)

                        Phương pháp giải:

                        Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện trừ hai phép tính.

                        Lời giải chi tiết:

                        \({\text{a)}}\;\frac{2}{3} - \frac{2}{6} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}\)

                        \({\text{b)}}\;\frac{5}{6} - \frac{3}{{18}} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

                        \({\text{c)}}\;\;\frac{8}{{14}} - \frac{2}{7} = \frac{4}{7} - \frac{2}{7} = \frac{2}{7}\)

                        \({\text{d)}}\;\;\frac{{12}}{{20}} - \frac{2}{5} = \;\frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{1}{5}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát hình để xác định sợi dây hay cây gậy dài hơn

                        - Thực hiện phép tính trừ để tìm sợi dây hay cây gậy dài hơn bao nhiêu mét.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Cây gậy dài hơn sợi dây và dài hơn số mét là: $\frac{3}{4} - \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}$(m)

                        b) Sợi dây dài hơn cây gậy và dài hơn số mét là: $\frac{{17}}{{10}} - \frac{6}{5} = \frac{1}{2}$(m)

                        Video hướng dẫn giải

                        Giải ô chữ dưới đây.

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện tính giá trị các phép tính để giải ô chữ của đề bài.

                        Lời giải chi tiết:

                        A: $\frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{{18}} - \frac{3}{{18}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$

                        H: $\frac{3}{6} - \frac{1}{{18}} = \frac{9}{{18}} - \frac{1}{{18}} = \frac{8}{{18}} = \frac{4}{9}$

                        S: $\frac{2}{9} + \frac{1}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{1}{{18}} = \frac{5}{{18}}$

                        O: $\frac{7}{{18}} - \frac{5}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{{18}}$

                        Ổ: $\frac{5}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{3}{{22}} = \frac{9}{{22}}$

                        T: $\frac{2}{{22}} + \frac{7}{{22}} - \frac{1}{{22}} = \frac{8}{{22}} = \frac{4}{{11}}$

                        Ta điền như sau:

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                        Vậy ô chữ cần tìm là: Sao Thổ.

                        Video hướng dẫn giải

                        Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng $\frac{7}{{12}}$ diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm $\frac{1}{3}$diện tích. Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?

                        Phương pháp giải:

                        Số phần diện tích để trồng hoa = số phần diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa – số phần diện tích để trồng rau.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Rau và hoa: $\frac{7}{{12}}$ diện tích

                        Rau: $\frac{1}{3}$diện tích

                        Hoa: ? diện tích

                        Bài giải

                        Bác Tân còn lại số phần diện tích để trồng hoa là:

                        $\frac{7}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{4}$(diện tích)

                        Đáp số: $\frac{1}{4}$diện tích

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 61. Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

                        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                        Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số - SGK Kết nối tri thức

                        Bài 61 Toán lớp 4 trang 80 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                        I. Kiến thức cơ bản về phép trừ phân số

                        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ phân số:

                        • Phân số: Là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
                        • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
                        • Quy tắc trừ phân số: Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của hai phân số và giữ nguyên mẫu số.
                        • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng.

                        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61: Phép trừ phân số

                        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 61:

                        Bài 1: Tính
                        1. a) 5/7 - 2/7 = (5-2)/7 = 3/7

                        2. b) 9/11 - 3/11 = (9-3)/11 = 6/11

                        3. c) 13/15 - 8/15 = (13-8)/15 = 5/15 = 1/3

                        Bài 2: Tính
                        1. a) 1 - 2/5 = 5/5 - 2/5 = 3/5

                        2. b) 1 - 3/8 = 8/8 - 3/8 = 5/8

                        3. c) 1 - 7/12 = 12/12 - 7/12 = 5/12

                        Bài 3: Tính
                        1. a) 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

                        2. b) 5/6 - 1/3 = 5/6 - 2/6 = 3/6 = 1/2

                        3. c) 7/8 - 3/4 = 7/8 - 6/8 = 1/8

                        III. Mở rộng và luyện tập thêm

                        Để nắm vững hơn về phép trừ phân số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

                        • Tìm các phân số có cùng mẫu số và thực hiện phép trừ.
                        • Tìm các phân số khác mẫu số và quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.
                        • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến phép trừ phân số.

                        IV. Lưu ý khi giải bài tập phép trừ phân số

                        Khi giải bài tập phép trừ phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

                        • Đảm bảo rằng các phân số có cùng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ. Nếu không, cần quy đồng mẫu số.
                        • Rút gọn phân số sau khi thực hiện phép trừ để có kết quả tối giản.
                        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                        Hy vọng với những kiến thức và lời giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phép trừ phân số trong Toán lớp 4 trang 80 - Bài 61 SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!