Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức đã học trong chương, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45m, 38m, 52m.

Luyện tập 1 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421:

    a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

    b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Phương pháp giải:

    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có 2 413 < 2 431 < 3 142 < 3 421

    a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.

    b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.

    Luyện tập 1 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

      Phương pháp giải:

      - Tìm tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày

      - Số mét vải trung bình mỗi ngày bán được = tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày : 3

      Lời giải chi tiết:

      Số mét vải bán được trong 3 ngày là:

      45 + 38 + 52 = 135 (m)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

      135 : 3 = 45 (m)

      Đáp số: 45 m vải

      Luyện tập 1 Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm chiều dài = chiều rộng x 2

        - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

        - Diện tích = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Mảnh đất hình chữ nhật

        Chiều rộng: 15 m

        Chiều dài: gấp 2 lần chiều rộng

        Chu vi: ? m

        Diện tích: ? m2

        Bài giải

        Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

        15 x 2 = 30 (m)

        Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

        (30 + 15) x 2 = 90 (m)

        Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

        30 x 15 = 450 (m2)

        Đáp số: Chu vi: 90m; Diện tích: 450 m2

        Luyện tập 2 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{25}};\,\,\frac{{24}}{{28}};\,\,\frac{{18}}{{33}};\,\,\frac{{12}}{{36}}$

          Phương pháp giải:

          - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

          - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

          Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}\)

          \(\frac{{18}}{{33}} = \frac{{18:3}}{{33:3}} = \frac{6}{{11}}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}\)

          Luyện tập 2 Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được $\frac{2}{5}$ số muối trong kho, đợt Hai chuyển được $\frac{3}{7}$ số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối?

            Phương pháp giải:

            - Đổi 31 tấn 5 tạ sang đơn vị tạ

            - Số tạ muối đợt Một chuyển được = số muối trong kho x $\frac{2}{5}$

            - Số tạ muối đợt Hai chuyển được = số muối trong kho x $\frac{3}{7}$

            - Số tạ muối đã chuyển cả hai đợt = số tạ muối chuyểnđợt Một + số tạ muối chuyển đợt Hai.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có: 31 tấn 5 tạ

            Đợt Một :$\frac{2}{5}$ số muối

            Đợt Hai :$\frac{3}{7}$ số muối

            Cả hai đợt: ? tạ muối

            Bài giải

            Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ

            Số tạ muối đợt Một chuyển được là: $315 \times \frac{2}{5} = 126$ (tạ)

            Số tạ muối đợt Hai chuyển được là:

             $315 \times \frac{3}{7} = 135$ (tạ)

            Cả 2 đợt chuyển được số tạ muối là: 126 + 135 = 261 (tạ)

            Đáp số: 261 tạ muối

            Luyện tập 3 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Chọn câu trả lời đúng.

              Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết $\frac{1}{5}$ giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết $\frac{1}{6}$ giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?

              A. Ô tô màu đỏ

              B. Ô tô màu xanh

              C. Ô tô màu đen

              D. Ô tô màu trắng

              Phương pháp giải:

              Đổi về đơn vị phút, so sánh và kết luận chiếc ô tô đi hết nhiều thời gian nhất

              Lời giải chi tiết:

              Ô tô màu đỏ đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{5} = 12$ (phút)

              Ô tô màu xanh đi hết số phút là: 780 : 60 = 13 (phút)

              Ô tô màu đen đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{6} = 10$ (phút)

              Ta có 10 < 11 < 12 < 13. Vậy ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất.

              Chọn B

              Luyện tập 3 Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Trong thùng có 100 $\ell $ dầu, Người ta lấy $\frac{2}{5}$ số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?

                Phương pháp giải:

                - Số lít dầu ở 8 cái can = số lít dầu trong thùng x $\frac{2}{5}$

                - Số lít dầu ở mỗi can = số lít dầu ở 8 cái can : 8

                - Số lít dầu ở 3 can = số lít dầu ở mỗi can x 3

                Lời giải chi tiết:

                Số lít dầu ở 8 cái can là:

                $100 \times \frac{2}{5} = 40$(lít)

                Số lít dầu ở mỗi can là:

                40 : 8 = 5 (lít)

                Số lít dầu ở 3 can là:

                5 x 3 = 15 (lít)

                Đáp số: 15 lít dầu

                Luyện tập 2 Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

                  - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt:

                  Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 8 1

                  Bài giải

                  Cách 1:

                  Đội văn nghệ có số bạn nam là:

                  (30 + 4) : 2 = 17 (bạn)

                  Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

                  17 – 4 = 13 (bạn)

                  Đáp số: nam: 17 bạn; nữ: 13 bạn

                  Cách 2:

                  Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

                  (30 – 4) : 2 = 13 (bạn)

                  Đội văn nghệ có số bạn nam là:

                  13 + 4 = 17 (bạn)

                  Đáp số: nữ: 13 bạn; nam: 17 bạn

                  Luyện tập 2 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính.

                    Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 7 1

                    Phương pháp giải:

                    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                    - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                    Lời giải chi tiết:

                    a) \(\frac{3}{5} + \frac{7}{{25}} = \frac{{15}}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{22}}{{25}}\)

                    b) \(\frac{8}{{11}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{{24}}{{33}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{5}{{33}}\)

                    c) \(\frac{{16}}{{21}} \times \frac{3}{5} = \frac{{48}}{{105}} = \frac{{16}}{{35}}\)

                    d) \(\;\frac{{14}}{{41}}:\frac{7}{9} = \frac{{14}}{{41}} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 2 \times 9}}{{41 \times 7}} = \frac{{18}}{{41}}\)

                    Luyện tập 3 Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Đặt tính rồi tính.

                      Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 1

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính

                      - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                      Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 10 2

                      Luyện tập 1 Câu 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Viết số, đọc số (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 0 1

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào các đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

                        Luyện tập 2 Câu 1

                          Video hướng dẫn giải

                          Chọn câu trả lời đúng.

                          Đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình nào?

                          Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 5 1

                          Phương pháp giải:

                          Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta thấy: Hình D có 5 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

                          Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình D.

                          Chọn D

                          Luyện tập 3 Câu 4

                            Video hướng dẫn giải

                            Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó.

                            Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 13 1

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát hình vẽ rồi nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ

                            Lời giải chi tiết:

                            - Hình chữ nhật ABCD:

                            - Các cặp cạnh vuông góc là: AD và AB; DA và DC; CD và CB; BA và BC.

                            - Các cặp cạnh song song là: AB và DC; AD và BC

                            - Hình thoi MNPQ:

                            Các cặp cạnh song song là: MN và QP; NP và MQ.

                            Luyện tập 1 Câu 2

                              Video hướng dẫn giải

                              Đặt tính rồi tính.

                              Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đặt tính

                              - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                              Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                              Lời giải chi tiết:

                              Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 1 2

                              Luyện tập 3 Câu 2

                                Video hướng dẫn giải

                                Cho biểu đồ sau:

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 11 1

                                Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

                                a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

                                b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

                                c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

                                Đội 1: 120 người

                                Đội 2: 140 người

                                Đội 3: 100 người

                                b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là: (120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)

                                c) Đội 2 có số người tham gia nhiều nhất, đội 3 có số người tham gia ít nhất.

                                Hai đội đó hơn kém nhau số người là 140 – 100 = 40 (người)

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Luyện tập 1
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5
                                • Luyện tập 2
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5
                                • Luyện tập 3
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Viết số, đọc số (theo mẫu).

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 1

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào các đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

                                Video hướng dẫn giải

                                Đặt tính rồi tính.

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 2

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính

                                - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                                Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 3

                                Video hướng dẫn giải

                                Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421:

                                a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

                                b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

                                Phương pháp giải:

                                So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 2 413 < 2 431 < 3 142 < 3 421

                                a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.

                                b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

                                Phương pháp giải:

                                - Tìm tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày

                                - Số mét vải trung bình mỗi ngày bán được = tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày : 3

                                Lời giải chi tiết:

                                Số mét vải bán được trong 3 ngày là:

                                45 + 38 + 52 = 135 (m)

                                Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

                                135 : 3 = 45 (m)

                                Đáp số: 45 m vải

                                Video hướng dẫn giải

                                Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

                                Phương pháp giải:

                                - Tìm chiều dài = chiều rộng x 2

                                - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                                - Diện tích = chiều dài x chiều rộng

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt:

                                Mảnh đất hình chữ nhật

                                Chiều rộng: 15 m

                                Chiều dài: gấp 2 lần chiều rộng

                                Chu vi: ? m

                                Diện tích: ? m2

                                Bài giải

                                Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

                                15 x 2 = 30 (m)

                                Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

                                (30 + 15) x 2 = 90 (m)

                                Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

                                30 x 15 = 450 (m2)

                                Đáp số: Chu vi: 90m; Diện tích: 450 m2

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình nào?

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 4

                                Phương pháp giải:

                                Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta thấy: Hình D có 5 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

                                Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình D.

                                Chọn D

                                Video hướng dẫn giải

                                Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{25}};\,\,\frac{{24}}{{28}};\,\,\frac{{18}}{{33}};\,\,\frac{{12}}{{36}}$

                                Phương pháp giải:

                                - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                                - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                                Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                \(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}\)

                                \(\frac{{18}}{{33}} = \frac{{18:3}}{{33:3}} = \frac{6}{{11}}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}\)

                                Video hướng dẫn giải

                                Tính.

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 5

                                Phương pháp giải:

                                - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                                - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                                - Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

                                Lời giải chi tiết:

                                a) \(\frac{3}{5} + \frac{7}{{25}} = \frac{{15}}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{22}}{{25}}\)

                                b) \(\frac{8}{{11}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{{24}}{{33}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{5}{{33}}\)

                                c) \(\frac{{16}}{{21}} \times \frac{3}{5} = \frac{{48}}{{105}} = \frac{{16}}{{35}}\)

                                d) \(\;\frac{{14}}{{41}}:\frac{7}{9} = \frac{{14}}{{41}} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 2 \times 9}}{{41 \times 7}} = \frac{{18}}{{41}}\)

                                Video hướng dẫn giải

                                Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

                                Phương pháp giải:

                                - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

                                - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt:

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 6

                                Bài giải

                                Cách 1:

                                Đội văn nghệ có số bạn nam là:

                                (30 + 4) : 2 = 17 (bạn)

                                Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

                                17 – 4 = 13 (bạn)

                                Đáp số: nam: 17 bạn; nữ: 13 bạn

                                Cách 2:

                                Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

                                (30 – 4) : 2 = 13 (bạn)

                                Đội văn nghệ có số bạn nam là:

                                13 + 4 = 17 (bạn)

                                Đáp số: nữ: 13 bạn; nam: 17 bạn

                                Video hướng dẫn giải

                                Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được $\frac{2}{5}$ số muối trong kho, đợt Hai chuyển được $\frac{3}{7}$ số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối?

                                Phương pháp giải:

                                - Đổi 31 tấn 5 tạ sang đơn vị tạ

                                - Số tạ muối đợt Một chuyển được = số muối trong kho x $\frac{2}{5}$

                                - Số tạ muối đợt Hai chuyển được = số muối trong kho x $\frac{3}{7}$

                                - Số tạ muối đã chuyển cả hai đợt = số tạ muối chuyểnđợt Một + số tạ muối chuyển đợt Hai.

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Có: 31 tấn 5 tạ

                                Đợt Một :$\frac{2}{5}$ số muối

                                Đợt Hai :$\frac{3}{7}$ số muối

                                Cả hai đợt: ? tạ muối

                                Bài giải

                                Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ

                                Số tạ muối đợt Một chuyển được là: $315 \times \frac{2}{5} = 126$ (tạ)

                                Số tạ muối đợt Hai chuyển được là:

                                 $315 \times \frac{3}{7} = 135$ (tạ)

                                Cả 2 đợt chuyển được số tạ muối là: 126 + 135 = 261 (tạ)

                                Đáp số: 261 tạ muối

                                Video hướng dẫn giải

                                Đặt tính rồi tính.

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 7

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính

                                - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                                Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                                Lời giải chi tiết:

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 8

                                Video hướng dẫn giải

                                Cho biểu đồ sau:

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 9

                                Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

                                a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

                                b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

                                c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

                                Đội 1: 120 người

                                Đội 2: 140 người

                                Đội 3: 100 người

                                b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là: (120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)

                                c) Đội 2 có số người tham gia nhiều nhất, đội 3 có số người tham gia ít nhất.

                                Hai đội đó hơn kém nhau số người là 140 – 100 = 40 (người)

                                Video hướng dẫn giải

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết $\frac{1}{5}$ giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết $\frac{1}{6}$ giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?

                                A. Ô tô màu đỏ

                                B. Ô tô màu xanh

                                C. Ô tô màu đen

                                D. Ô tô màu trắng

                                Phương pháp giải:

                                Đổi về đơn vị phút, so sánh và kết luận chiếc ô tô đi hết nhiều thời gian nhất

                                Lời giải chi tiết:

                                Ô tô màu đỏ đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{5} = 12$ (phút)

                                Ô tô màu xanh đi hết số phút là: 780 : 60 = 13 (phút)

                                Ô tô màu đen đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{6} = 10$ (phút)

                                Ta có 10 < 11 < 12 < 13. Vậy ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất.

                                Chọn B

                                Video hướng dẫn giải

                                Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó.

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức 10

                                Phương pháp giải:

                                Quan sát hình vẽ rồi nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ

                                Lời giải chi tiết:

                                - Hình chữ nhật ABCD:

                                - Các cặp cạnh vuông góc là: AD và AB; DA và DC; CD và CB; BA và BC.

                                - Các cặp cạnh song song là: AB và DC; AD và BC

                                - Hình thoi MNPQ:

                                Các cặp cạnh song song là: MN và QP; NP và MQ.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trong thùng có 100 $\ell $ dầu, Người ta lấy $\frac{2}{5}$ số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?

                                Phương pháp giải:

                                - Số lít dầu ở 8 cái can = số lít dầu trong thùng x $\frac{2}{5}$

                                - Số lít dầu ở mỗi can = số lít dầu ở 8 cái can : 8

                                - Số lít dầu ở 3 can = số lít dầu ở mỗi can x 3

                                Lời giải chi tiết:

                                Số lít dầu ở 8 cái can là:

                                $100 \times \frac{2}{5} = 40$(lít)

                                Số lít dầu ở mỗi can là:

                                40 : 8 = 5 (lít)

                                Số lít dầu ở 3 can là:

                                5 x 3 = 15 (lít)

                                Đáp số: 15 lít dầu

                                Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                                Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

                                Bài 73 Toán lớp 4 trang 116 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong suốt chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán.

                                Nội dung bài tập Ôn tập chung Toán lớp 4 trang 116

                                Bài tập ôn tập chung Toán lớp 4 trang 116 bao gồm các dạng bài tập sau:

                                • Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc các phép cộng, trừ trong phạm vi 100000.
                                • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia.
                                • Bài 3: Thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số.
                                • Bài 4: Giải các bài toán về hình học, tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.
                                • Bài 5: Các bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học.

                                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 73 Toán lớp 4 trang 116:

                                Bài 1: Tính nhẩm

                                Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách linh hoạt. Ví dụ:

                                3456 + 2345 = ?

                                5678 - 1234 = ?

                                Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                                Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

                                1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                                2. Phân tích đề bài và tìm ra các dữ kiện quan trọng.
                                3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                                4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                                5. Viết đáp số đầy đủ.

                                Ví dụ:

                                Một cửa hàng có 2567 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo, buổi chiều bán được 876 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                                Giải:

                                Tổng số gạo đã bán là: 1234 + 876 = 2110 (kg)

                                Số gạo còn lại là: 2567 - 2110 = 457 (kg)

                                Đáp số: 457 kg

                                Bài 3: Thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số

                                Khi thực hiện các phép tính với số có nhiều chữ số, học sinh cần đặt các chữ số đúng cột và thực hiện các phép tính từ phải sang trái. Lưu ý nhớ mang và nhớ xuống.

                                Mẹo học tốt Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73

                                • Ôn tập lý thuyết: Nắm vững các kiến thức cơ bản về phép cộng, trừ, nhân, chia, hình học.
                                • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                                • Hỏi thầy cô, bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
                                • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, tài liệu ôn tập để bổ sung kiến thức.

                                Kết luận

                                Bài 73 Toán lớp 4 trang 116 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong bài học này và đạt kết quả tốt nhất.