Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá những tính chất quan trọng của phép cộng, đó là tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Đây là những kiến thức nền tảng giúp các em thực hiện các phép tính cộng một cách nhanh chóng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.

Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây ... Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975 ...

Hoạt động 2 Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.

    Phương pháp giải:

    - Thay chữ bằng số vào biểu thức

    - Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:

    (a + b) + c = a + (b + c)

    Lời giải chi tiết:

    Với a = 19 75, b = 1 991 và c = 2 025 thì:

    (a + b) + c = (1 975 + 1 991) + 2 025

    = (1 975 + 2 025) + 1 991

    = 4 000 + 1 991

    = 5 991

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức

      Luyện tập Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Tìm số hoặc chữ thích hợp với ?

        Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 5 1

        Phương pháp giải:

        - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a

        - Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

        (a + b) + c = a + (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 746 + 487 = 487 + 746

        b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

        c) a + b + 23 = a + (b + 23)

        d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện.

          Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 6 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

          = 94 + 100 = 194

          b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

          = 30 + 30 = 60

          c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

          = 800 + 99 = 899

          d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

          = 100 + 200 = 300

          Hoạt động 1 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

            Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 2 1

            a) 30 + 192 + 70 

            b) 50 + 794 + 50

            c) 75 + 219 + 25

            d) 425 + 199 + 175

            Phương pháp giải:

            - Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau.

            - Tính giá trị của biểu thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192

            = 100 + 192 = 292

            b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794

            = 100 + 794 = 894

            c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219

            = 100 + 219 = 319

            d) 425 + 199 + 175 = 425 + 175 + 199

            = 600 + 199 = 799

            Hoạt động 2 Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Tính bằng cách thuận tiện.

              Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 3 1

              Phương pháp giải:

              Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

              (a + b) + c = a + (b + c)

              Lời giải chi tiết:

              a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)

              = 68 + 210 = 278

              b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159

              = 100 + 159 = 259

              c) 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 440

              d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)

              = 400 + 300 = 700

              Luyện tập Câu 4

                Video hướng dẫn giải

                Để đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

                Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 8 1

                Phương pháp giải:

                Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến

                cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

                Lời giải chi tiết:

                 Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

                182 + 75 + 218 = 475 (m)

                Đáp số: 475 m

                Luyện tập Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.

                  Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 7 1

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

                  - Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 7 2

                  Với a = 15, b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 + 5) = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

                  Với a = 15, b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

                  Hoạt động 1 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?

                    Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    Phương pháp giải:

                    a + b = b + a

                    Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 1 2

                    Hoạt động 1 Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 0 1

                      Phương pháp giải:

                      a + b = b + a

                      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 0 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Hoạt động 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                      • Hoạt động 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                      • Luyện tập
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                      • Lý thuyết

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      a + b = b + a

                      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 3

                      Phương pháp giải:

                      a + b = b + a

                      Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 5

                      a) 30 + 192 + 70 

                      b) 50 + 794 + 50

                      c) 75 + 219 + 25

                      d) 425 + 199 + 175

                      Phương pháp giải:

                      - Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau.

                      - Tính giá trị của biểu thức đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192

                      = 100 + 192 = 292

                      b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794

                      = 100 + 794 = 894

                      c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219

                      = 100 + 219 = 319

                      d) 425 + 199 + 175 = 425 + 175 + 199

                      = 600 + 199 = 799

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 6

                      Phương pháp giải:

                      Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

                      (a + b) + c = a + (b + c)

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)

                      = 68 + 210 = 278

                      b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159

                      = 100 + 159 = 259

                      c) 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 440

                      d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)

                      = 400 + 300 = 700

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.

                      Phương pháp giải:

                      - Thay chữ bằng số vào biểu thức

                      - Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:

                      (a + b) + c = a + (b + c)

                      Lời giải chi tiết:

                      Với a = 19 75, b = 1 991 và c = 2 025 thì:

                      (a + b) + c = (1 975 + 1 991) + 2 025

                      = (1 975 + 2 025) + 1 991

                      = 4 000 + 1 991

                      = 5 991

                      Video hướng dẫn giải

                      Tìm số hoặc chữ thích hợp với ?

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a

                      - Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

                      (a + b) + c = a + (b + c)

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 746 + 487 = 487 + 746

                      b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

                      c) a + b + 23 = a + (b + 23)

                      d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính bằng cách thuận tiện.

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 8

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

                      = 94 + 100 = 194

                      b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

                      = 30 + 30 = 60

                      c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

                      = 800 + 99 = 899

                      d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

                      = 100 + 200 = 300

                      Video hướng dẫn giải

                      Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 9

                      Phương pháp giải:

                      - Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

                      - Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 10

                      Với a = 15, b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 + 5) = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

                      Với a = 15, b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

                      Video hướng dẫn giải

                      Để đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức 11

                      Phương pháp giải:

                      Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến

                      cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

                      Lời giải chi tiết:

                       Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

                      182 + 75 + 218 = 475 (m)

                      Đáp số: 475 m

                      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức

                      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                      Toán lớp 4 trang 83 - Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - Giải chi tiết

                      Bài 24 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng hai tính chất quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải toán nhanh chóng mà còn phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

                      1. Tính chất giao hoán của phép cộng

                      Tính chất giao hoán của phép cộng khẳng định rằng việc thay đổi vị trí của các số hạng trong một phép cộng không làm thay đổi kết quả. Công thức tổng quát của tính chất giao hoán là: a + b = b + a. Ví dụ, 5 + 3 = 3 + 5 = 8.

                      2. Tính chất kết hợp của phép cộng

                      Tính chất kết hợp của phép cộng cho phép ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau trong một phép cộng mà không làm thay đổi kết quả. Công thức tổng quát của tính chất kết hợp là: (a + b) + c = a + (b + c). Ví dụ, (2 + 3) + 4 = 2 + (3 + 4) = 9.

                      3. Bài tập vận dụng

                      Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh lớp 4 luyện tập và củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng:

                      1. Tính: 12 + 25 + 37
                      2. Tính: 45 + 18 + 22
                      3. Điền vào chỗ trống: 15 + ... = ... + 15
                      4. Điền vào chỗ trống: (8 + 12) + 5 = 8 + (12 + ...)

                      4. Lời giải chi tiết các bài tập

                      Bài 1: Tính 12 + 25 + 37

                      Có hai cách giải bài này:

                      • Cách 1: 12 + 25 + 37 = (12 + 25) + 37 = 37 + 37 = 74
                      • Cách 2: 12 + 25 + 37 = 12 + (25 + 37) = 12 + 62 = 74

                      Bài 2: Tính 45 + 18 + 22

                      Tương tự như bài 1, ta có thể giải như sau:

                      • Cách 1: 45 + 18 + 22 = (45 + 18) + 22 = 63 + 22 = 85
                      • Cách 2: 45 + 18 + 22 = 45 + (18 + 22) = 45 + 40 = 85

                      Bài 3: Điền vào chỗ trống: 15 + ... = ... + 15

                      Ta có thể điền bất kỳ số nào vào chỗ trống, ví dụ: 15 + 7 = 7 + 15

                      Bài 4: Điền vào chỗ trống: (8 + 12) + 5 = 8 + (12 + ...)

                      Ta có: (8 + 12) + 5 = 8 + (12 + 5)

                      5. Ứng dụng của tính chất giao hoán và kết hợp trong thực tế

                      Trong thực tế, tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng được ứng dụng rộng rãi trong các bài toán tính toán hàng ngày, ví dụ như tính tổng tiền mua hàng, tính tổng số lượng sản phẩm, hoặc tính tổng điểm của các môn học. Việc hiểu và vận dụng linh hoạt hai tính chất này giúp chúng ta thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

                      6. Mở rộng kiến thức

                      Ngoài tính chất giao hoán và kết hợp, phép cộng còn có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đây là một kiến thức quan trọng mà các em học sinh sẽ được học ở các lớp trên. Việc nắm vững các tính chất của phép cộng là nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các cấp học cao hơn.

                      Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, từ đó áp dụng vào giải các bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!