Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá và thực hành về phép nhân phân số. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.
Tình chu vi hình vuông có cạnh 3/5 dm. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống.
Video hướng dẫn giải
Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{25}}{2}$m, chiều rộng $\frac{{19}}{2}$m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi bè cá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bè nuôi cá hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{{25}}{2}$m
Chiều rộng: $\frac{{19}}{2}$m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chu vi của bè cá đó là:
$\left( {\frac{{25}}{2} + \frac{{19}}{2}} \right) \times 2 = 44\,\,{\text{(m)}}$
Đáp số: 44 m
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{{11}}{2}$m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?.. m2
b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe ..?.. m2
Phương pháp giải:
- Diện tích mỗi ô đỗ xe = chiều dài x chiều rộng
- Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe = diện tích mỗi ô đỗ xe x 3
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là $\frac{{11}}{2} \times \frac{5}{2} = \frac{{55}}{4}$ (m2)
b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe $\frac{{55}}{4} \times 3 = \frac{{165}}{4}$ (m2)
Video hướng dẫn giải
Tình chu vi hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$dm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông = độ dài cạnh hình vuông x 4.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}({\text{dm}})$
Đáp số: $\frac{{12}}{5}{\text{dm}}$
Video hướng dẫn giải
Tính rồi rút gọn.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) \(\,\frac{5}{{11}} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{5 \times 11}}{{11 \times 6}} = \frac{{55}}{{66}} = \frac{5}{6}\,\,\)
b) \(7 \times \frac{6}{{21}} = \frac{{7 \times 6}}{{21}} = \frac{{42}}{{21}} = 2\)
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times {\text{22}}\)
$ = (\frac{3}{{22}} \times 22) \times \frac{3}{{11}}$
$ = 3 \times \frac{3}{{11}}$
$ = \frac{9}{{11}}$
b)\(\;\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{2}{5}\)
$ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5}$
$ = \frac{1}{5}$
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông x 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông màu xanh là: $\frac{8}{5} \times \frac{8}{5} = \frac{{64}}{{25}}$ (dm2)
Diện tích phần màu xanh bằng 2 lần diện tích của hình vuông màu xanh.
Diện tích phần màu xanh là $\frac{{64}}{{25}} \times 2 = \frac{{128}}{{25}}$ (dm2)
Vậy phân số cần điền là $\frac{{128}}{{25}}$
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{}}\;3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)
b) \(\;1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)
c) \(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ? m và chiều rộng ? m.
Diện tích tấm nhôm đó là ? m2
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của tấm nhôm
- Để tìm diện tích tấm nhôm, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài là $\frac{6}{7}$m và chiều rộng $\frac{3}{5}$m.
Diện tích tấm nhôm đó là: $\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}$ m2
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m …….
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m …….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm độ dài mỗi đoạn tre, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Đoạn tre B có độ dài bằng $\frac{2}{3}$ đoạn tre A và bằng $\frac{2}{3}$m.
Đoạn tre C dài gấp 2 lần đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: $\frac{2}{3} \times 2 = \frac{4}{3}$ (m)
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m Đ
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m S
Video hướng dẫn giải
Số?
Nhà cô Sáu có 2 chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số con lợn nhà cô Sáu = số con lợn trong một chuồng x số chuồng.
Bước 2: Số kg cám các con lợn nhà cô Sáu ăn = số kg cám 1 con lợn ăn x số con lợn
Đổi đơn vị từ yến về kg
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 2 chuồng
Mỗi chuồng: 4 con
1 con:$\frac{1}{8}$ yến cám
Tất cả: ? kg cám
Bài giải
Nhà cô Sáu có số con lợn là:
4 x 2 = 8 (con lợn)
Số ki-lô-gam cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn là:
$\frac{1}{8} \times 8 = 1\,\,$(yến) = 10 kg
Đáp số: 10 kg cám
Video hướng dẫn giải
Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?
Phương pháp giải:
- Tính số bánh của 1 hiệp sĩ được chia.
- Tính số bánh của 8 hiệp sĩ được chia.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò tức là mỗi hiệp sĩ được chia $\frac{1}{2}$ cái bánh pi-da bò.
Mỗi hiệp sĩ được chia số phần cái bánh là:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$(cái bánh)
8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:
$\frac{5}{8} \times 8 = 5$ (cái bánh)
Đáp số: 5 cái bánh
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{}}\;\frac{4}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{7 \times 5}} = \frac{{12}}{{35}}\)
b) \(\;\frac{1}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 10}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}\)
c) \(\;\frac{1}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 1}}{{6 \times 4}} = \frac{1}{{24}}\)
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính.
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện nhân hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) \(\;\frac{2}{4} \times \frac{9}{5} = \;\frac{1}{2} \times \frac{9}{5} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 5}} = \frac{9}{{10}}\)
b) \(\frac{{13}}{8} \times \frac{5}{{15}} = \frac{{13}}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{13 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{{13}}{{24}}\)
c) \(\;\;\frac{3}{9} \times \frac{6}{{12}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 1}}{{3 \times 2}} = \frac{1}{6}\)
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)
b) \(\;\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)
c) \(\frac{{15}}{8} \times 0 = \frac{{15 \times 0}}{8} = 0\)
Video hướng dẫn giải
Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{{61}}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?
Phương pháp giải:
Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể = số km bay trong mỗi vòng x số vòng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mỗi vòng:$\frac{{61}}{6}$ km
6 vòng: ? km
Bài giải
Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể là:
$\frac{{61}}{6} \times 6 = 61\,\,({\text{km}})$
Đáp số: 61 km
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{}}\;\frac{4}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{7 \times 5}} = \frac{{12}}{{35}}\)
b) \(\;\frac{1}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 10}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}\)
c) \(\;\frac{1}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 1}}{{6 \times 4}} = \frac{1}{{24}}\)
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính.
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện nhân hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) \(\;\frac{2}{4} \times \frac{9}{5} = \;\frac{1}{2} \times \frac{9}{5} = \frac{{1 \times 9}}{{2 \times 5}} = \frac{9}{{10}}\)
b) \(\frac{{13}}{8} \times \frac{5}{{15}} = \frac{{13}}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{13 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{{13}}{{24}}\)
c) \(\;\;\frac{3}{9} \times \frac{6}{{12}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 1}}{{3 \times 2}} = \frac{1}{6}\)
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ? m và chiều rộng ? m.
Diện tích tấm nhôm đó là ? m2
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của tấm nhôm
- Để tìm diện tích tấm nhôm, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài là $\frac{6}{7}$m và chiều rộng $\frac{3}{5}$m.
Diện tích tấm nhôm đó là: $\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}$ m2
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)
b) \(\;\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)
c) \(\frac{{15}}{8} \times 0 = \frac{{15 \times 0}}{8} = 0\)
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{}}\;3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)
b) \(\;1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)
c) \(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)
Video hướng dẫn giải
Tình chu vi hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$dm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông = độ dài cạnh hình vuông x 4.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}({\text{dm}})$
Đáp số: $\frac{{12}}{5}{\text{dm}}$
Video hướng dẫn giải
Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{{61}}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?
Phương pháp giải:
Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể = số km bay trong mỗi vòng x số vòng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mỗi vòng:$\frac{{61}}{6}$ km
6 vòng: ? km
Bài giải
Số km tàu vũ trụ đã bay quanh thiên thể là:
$\frac{{61}}{6} \times 6 = 61\,\,({\text{km}})$
Đáp số: 61 km
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times {\text{22}}\)
$ = (\frac{3}{{22}} \times 22) \times \frac{3}{{11}}$
$ = 3 \times \frac{3}{{11}}$
$ = \frac{9}{{11}}$
b)\(\;\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{2}{5}\)
$ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5}$
$ = \frac{1}{5}$
Video hướng dẫn giải
Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{25}}{2}$m, chiều rộng $\frac{{19}}{2}$m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi bè cá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bè nuôi cá hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{{25}}{2}$m
Chiều rộng: $\frac{{19}}{2}$m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chu vi của bè cá đó là:
$\left( {\frac{{25}}{2} + \frac{{19}}{2}} \right) \times 2 = 44\,\,{\text{(m)}}$
Đáp số: 44 m
Video hướng dẫn giải
Số?
Nhà cô Sáu có 2 chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số con lợn nhà cô Sáu = số con lợn trong một chuồng x số chuồng.
Bước 2: Số kg cám các con lợn nhà cô Sáu ăn = số kg cám 1 con lợn ăn x số con lợn
Đổi đơn vị từ yến về kg
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 2 chuồng
Mỗi chuồng: 4 con
1 con:$\frac{1}{8}$ yến cám
Tất cả: ? kg cám
Bài giải
Nhà cô Sáu có số con lợn là:
4 x 2 = 8 (con lợn)
Số ki-lô-gam cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn là:
$\frac{1}{8} \times 8 = 1\,\,$(yến) = 10 kg
Đáp số: 10 kg cám
Video hướng dẫn giải
Đ, S?
Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m …….
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m …….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm độ dài mỗi đoạn tre, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Đoạn tre B có độ dài bằng $\frac{2}{3}$ đoạn tre A và bằng $\frac{2}{3}$m.
Đoạn tre C dài gấp 2 lần đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: $\frac{2}{3} \times 2 = \frac{4}{3}$ (m)
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m Đ
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m S
Video hướng dẫn giải
Tính rồi rút gọn.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) \(\,\frac{5}{{11}} \times \frac{{11}}{6} = \frac{{5 \times 11}}{{11 \times 6}} = \frac{{55}}{{66}} = \frac{5}{6}\,\,\)
b) \(7 \times \frac{6}{{21}} = \frac{{7 \times 6}}{{21}} = \frac{{42}}{{21}} = 2\)
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{{11}}{2}$m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?.. m2
b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe ..?.. m2
Phương pháp giải:
- Diện tích mỗi ô đỗ xe = chiều dài x chiều rộng
- Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe = diện tích mỗi ô đỗ xe x 3
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là $\frac{{11}}{2} \times \frac{5}{2} = \frac{{55}}{4}$ (m2)
b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe $\frac{{55}}{4} \times 3 = \frac{{165}}{4}$ (m2)
Video hướng dẫn giải
Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?
Phương pháp giải:
- Tính số bánh của 1 hiệp sĩ được chia.
- Tính số bánh của 8 hiệp sĩ được chia.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò tức là mỗi hiệp sĩ được chia $\frac{1}{2}$ cái bánh pi-da bò.
Mỗi hiệp sĩ được chia số phần cái bánh là:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$(cái bánh)
8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:
$\frac{5}{8} \times 8 = 5$ (cái bánh)
Đáp số: 5 cái bánh
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số thích hợp.
Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông x 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông màu xanh là: $\frac{8}{5} \times \frac{8}{5} = \frac{{64}}{{25}}$ (dm2)
Diện tích phần màu xanh bằng 2 lần diện tích của hình vuông màu xanh.
Diện tích phần màu xanh là $\frac{{64}}{{25}} \times 2 = \frac{{128}}{{25}}$ (dm2)
Vậy phân số cần điền là $\frac{{128}}{{25}}$
Bài 63 Toán lớp 4 trang 87 thuộc chương trình Toán lớp 4 Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân phân số. Để nắm vững bài học này, các em cần hiểu rõ khái niệm phân số, cách nhân hai phân số với nhau, và các quy tắc rút gọn phân số sau khi nhân.
Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Phép nhân phân số là phép toán tìm tích của hai phân số. Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Công thức: a/b * c/d = (a * c) / (b * d)
Ví dụ 1: Tính 2/3 * 1/2
Giải:
2/3 * 1/2 = (2 * 1) / (3 * 2) = 2/6 = 1/3
Ví dụ 2: Tính 3/4 * 2/5
Giải:
3/4 * 2/5 = (3 * 2) / (4 * 5) = 6/20 = 3/10
Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:
Khi nhân hai phân số, các em cần lưu ý:
Phép nhân phân số là một trong những phép toán cơ bản trong Toán học. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như tính diện tích, tính thể tích, tính tỷ lệ, và giải các bài toán thực tế.
Bài 1: Tính
Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 4/5 m, chiều rộng 2/3 m. Tính diện tích khu vườn đó.
Bài 3: Một người nông dân thu hoạch được 3/4 tấn thóc. Người đó đã bán được 1/2 số thóc thu hoạch được. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tấn thóc?
Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập thực hành trên, các em học sinh lớp 4 đã nắm vững bài học về phép nhân phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!