Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông

Bài học Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông thuộc chương trình Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với các đơn vị đo diện tích thường gặp. Bài học này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về cách nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây. Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m....

Hoạt động 3 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Chọn câu trả lời đúng.

    Diện tích của một nhãn vở khoảng:

    A. 15 mm2

    B. 15 cm2

    C. 15dm2

    D. 15m2

    Phương pháp giải:

    Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp

    Lời giải chi tiết:

    Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.

    Chọn đáp án B.

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Chọn câu trả lời đúng?

      Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

      A. 200 m2

      B. 200 dm2

      C. 200 cm2

      D. 200 mm2

      Phương pháp giải:

      Diện tích tấm pin hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi ghéphai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m thì chú Tư được một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng 1 m

      Diện tích của tấm pin hình chữ nhật là 1 x 2 = 2 (m2)= 200 dm2

      Chọn đáp án B.

      Luyện tập Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

        Phương pháp giải:

        - Tính diện tích căn phòng hình vuông = cạnh x cạnh

        - Tính diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        - Số tấm gỗ dùng để lát kín sàn căn phòng = diện tích căn phòng : diện tích 1 tấm gỗ

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Căn phòng hình vuông cạnh 3 m

        Chiều dài tấm gỗ: 5 dm

        Chiều rộng tấm gỗ: 1 dm

        Lát kín sàn: ? tấm gỗ

        Bài giải

        Diện tích căn phòng:

        3 x 3 = 9 m2 = 900 dm2

        Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật là:

        5 x 1 = 5 (dm2)

        Số tấm gỗ cần dùng để lát kín sàn căn phòng đó là:

        900 : 5 = 180 (tấm gỗ)

        Đáp số: 180 tấm gỗ

        Lý thuyết

          >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức

          Hoạt động 2 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng.

            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 2 1

            A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

            B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

            C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.

            - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            - Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2

            Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)

            Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

            Chọn đáp án B.

            Hoạt động 3 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 7 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

              Lời giải chi tiết:

              a) 1 cm2 = 100 mm2

              2 cm2 = 200 mm2

              200 mm2 = 2 cm2

              b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2

              8 cm2 5 mm2 = 805 mm2

              7 cm2 14mm2 = 714 mm2

              Hoạt động 2 Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2

                Lời giải chi tiết:

                a) 1 m2 = 100 dm2

                5 m2 = 500 dm2

                500 dm2 = 5 m2

                b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2

                4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2

                3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2

                Hoạt động 1 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  Để đọc(hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 0 2

                  Hoạt động 2 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 1 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 3dm2 = 300 cm2

                    300cm2 = 3 dm2

                    b) 6 dm2 = 600 cm2

                    600 cm2 = 6 dm2

                    6dm2 50cm2 = 650 cm2

                    Luyện tập Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?

                      Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 10 1

                      Phương pháp giải:

                      - Tính diện tích phòng khách nhà từng bạn:

                      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                      Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

                      - So sánh và kết luận hình vẽ phòng khách nhà Nam

                      Lời giải chi tiết:

                      - Diện tích phòng A là: 5 x 7 = 35 (m2)

                      - Diện tích phòng B: 6 x 6 = 36 (m2)

                      - Diện tích phòng C là: 9 x 4 = 36 (m2)

                      Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Vậy hình vẽ phòng khách nhà Nam là hình A.

                      Hoạt động 3 Câu 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                        Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 6 1

                        Phương pháp giải:

                        Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết)  số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 6 2

                        Hoạt động 2 Câu 1

                          Video hướng dẫn giải

                          Chọn số đo phù hợp với cách đọc.

                          Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 3 1

                          Phương pháp giải:

                          Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 3 2

                          Hoạt động 2 Câu 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 4 1

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 4 2

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Hoạt động 1
                              • Câu 1
                            • Hoạt động 2
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                              • -
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                            • Hoạt động 3
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                            • Luyện tập
                              • Câu 1
                              • -
                              • Câu 2
                              • -
                              • Câu 3
                            • Lý thuyết

                            Video hướng dẫn giải

                            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 1

                            Phương pháp giải:

                            Để đọc(hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 3

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 3dm2 = 300 cm2

                            300cm2 = 3 dm2

                            b) 6 dm2 = 600 cm2

                            600 cm2 = 6 dm2

                            6dm2 50cm2 = 650 cm2

                            Video hướng dẫn giải

                            Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng.

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 4

                            A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

                            B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

                            C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

                            Phương pháp giải:

                            Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.

                            - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

                            - Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

                            Lời giải chi tiết:

                            Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2

                            Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)

                            Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

                            Chọn đáp án B.

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn số đo phù hợp với cách đọc.

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 5

                            Phương pháp giải:

                            Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 6

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 7

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 8

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 9

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 1 m2 = 100 dm2

                            5 m2 = 500 dm2

                            500 dm2 = 5 m2

                            b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2

                            4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2

                            3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2

                            Video hướng dẫn giải

                            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 10

                            Phương pháp giải:

                            Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết)  số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 11

                            Video hướng dẫn giải

                            Số?

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 12

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 1 cm2 = 100 mm2

                            2 cm2 = 200 mm2

                            200 mm2 = 2 cm2

                            b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2

                            8 cm2 5 mm2 = 805 mm2

                            7 cm2 14mm2 = 714 mm2

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn câu trả lời đúng.

                            Diện tích của một nhãn vở khoảng:

                            A. 15 mm2

                            B. 15 cm2

                            C. 15dm2

                            D. 15m2

                            Phương pháp giải:

                            Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp

                            Lời giải chi tiết:

                            Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.

                            Chọn đáp án B.

                            Video hướng dẫn giải

                            Chọn câu trả lời đúng?

                            Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

                            A. 200 m2

                            B. 200 dm2

                            C. 200 cm2

                            D. 200 mm2

                            Phương pháp giải:

                            Diện tích tấm pin hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                            Lời giải chi tiết:

                            Sau khi ghéphai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m thì chú Tư được một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng 1 m

                            Diện tích của tấm pin hình chữ nhật là 1 x 2 = 2 (m2)= 200 dm2

                            Chọn đáp án B.

                            Video hướng dẫn giải

                            Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức 13

                            Phương pháp giải:

                            - Tính diện tích phòng khách nhà từng bạn:

                            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                            Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

                            - So sánh và kết luận hình vẽ phòng khách nhà Nam

                            Lời giải chi tiết:

                            - Diện tích phòng A là: 5 x 7 = 35 (m2)

                            - Diện tích phòng B: 6 x 6 = 36 (m2)

                            - Diện tích phòng C là: 9 x 4 = 36 (m2)

                            Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Vậy hình vẽ phòng khách nhà Nam là hình A.

                            Video hướng dẫn giải

                            Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

                            Phương pháp giải:

                            - Tính diện tích căn phòng hình vuông = cạnh x cạnh

                            - Tính diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                            - Số tấm gỗ dùng để lát kín sàn căn phòng = diện tích căn phòng : diện tích 1 tấm gỗ

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Căn phòng hình vuông cạnh 3 m

                            Chiều dài tấm gỗ: 5 dm

                            Chiều rộng tấm gỗ: 1 dm

                            Lát kín sàn: ? tấm gỗ

                            Bài giải

                            Diện tích căn phòng:

                            3 x 3 = 9 m2 = 900 dm2

                            Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật là:

                            5 x 1 = 5 (dm2)

                            Số tấm gỗ cần dùng để lát kín sàn căn phòng đó là:

                            900 : 5 = 180 (tấm gỗ)

                            Đáp số: 180 tấm gỗ

                            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức

                            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                            Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông - Giải chi tiết

                            Bài 18 Toán lớp 4 trang 60 thuộc chương trình Kết nối tri thức giới thiệu về các đơn vị đo diện tích: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Hiểu rõ về các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình học.

                            1. Giới thiệu về các đơn vị đo diện tích

                            Diện tích là phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường kín. Để đo diện tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo diện tích khác nhau. Ba đơn vị diện tích chính được giới thiệu trong bài học này là:

                            • Đề-xi-mét vuông (dm²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
                            • Mét vuông (m²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
                            • Mi-li-mét vuông (mm²): Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.

                            2. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

                            Các đơn vị đo diện tích này có mối quan hệ mật thiết với nhau:

                            • 1 m² = 100 dm²
                            • 1 dm² = 100 cm²
                            • 1 m² = 1.000.000 mm²
                            • 1 dm² = 10.000 mm²

                            3. Bài tập vận dụng

                            Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích:

                            Bài 1:

                            Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Tính diện tích mảnh đất đó?

                            Giải:

                            Diện tích mảnh đất là: 5m x 3m = 15m²

                            Bài 2:

                            Một hình vuông có cạnh dài 2dm. Tính diện tích hình vuông đó?

                            Giải:

                            Diện tích hình vuông là: 2dm x 2dm = 4dm²

                            Bài 3:

                            Đổi 3m² ra đề-xi-mét vuông?

                            Giải:

                            3m² = 3 x 100 dm² = 300 dm²

                            4. Luyện tập thêm

                            Để củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

                            • Tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông với các kích thước khác nhau.
                            • Chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (m², dm², cm², mm²).
                            • Giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

                            5. Tổng kết

                            Bài học Toán lớp 4 trang 60 - Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về các đơn vị đo diện tích. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

                            Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập vận dụng, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học này. Chúc các em học tốt!