Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 52, Bài 16: Luyện tập chung, sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Mỗi số gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây....
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
a) 92 881 992 < 92 .....51 000
b) 931 201 > 93..... 300
Phương pháp giải:
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 92 881 992 < 92 951 000
b) 931 201 > 930 300
Video hướng dẫn giải
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số được gạch chân.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 6 trong số 6 800 287 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
- Chữ số 3 được gạch chân trong số 124 443 993 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- Chữ số 0 được gạch chân trong số 607 330 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
- Chữ số 8 được gạch chân trong số 3 101 983 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả bao nhiêu cái cọc?
Phương pháp giải:
Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1
Lời giải chi tiết:
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:
(999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)
Đáp số: 900 cái cọc
Video hướng dẫn giải
Tìm số học sinh tiểu học cho mỗi năm học (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.
Phương pháp giải:
- So sánh số học sinh giữa các năm học.
- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.
Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:
Video hướng dẫn giải
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nêu số mà mỗi bạn lập được.
Hãy cho biết bạn nào lập được số lớn nhất, bạn nào lập được số bé nhất.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để nêu số mà các bạn đã lập được, từ đó trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bạn Rô-bốt lập được số: 2 000 321
Bạn Nam lập được số: 9
Bạn Mai lập được số: 111 111 111
Ta có: 9 < 2 000 321 < 111 111 111
Vậy bạn Mai lập được số lớn nhất, bạn Nam lập được số bé nhất.
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ trái sang phải là các hàng: hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt mỗi viên đá ghi các số 0, 2, 4 vào một ô có dấu "?" để được kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt dùng 7 tấm thẻ sau để lập một số có bảy chữ số. Biết rằng lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2. Hỏi Rô-bốt đã lập được số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Số đã lập có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2 nên chữ số ở lớp nghìn là 3
Vậy số mà Rô-bốt lập được là: 2 333 000.
Video hướng dẫn giải
Trong các số sau, số nào có hai chữ số ở lớp nghìn, số nào có hai chữ số ở lớp triệu?
Phương pháp giải:
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000
Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 7 trong số 74 810 331 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 70 000 000
- Chữ số 7 trong số 3 037 933 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000
- Chữ số 7 trong số 981 381 070 thuộc hàng chục nên có giá trị là 70
Video hướng dẫn giải
Làm tròn mỗi số tiền sau đến hàng trăm nghìn.
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
- Số tiền 1 387 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 1 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5, làm tròn lên)
- Số tiền 417 999 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5, làm tròn xuống)
- Số tiền 5 029 075 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 5 000 000 đồng. (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống)
- Số tiền 775 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 800 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5, làm tròn lên)
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số.
Phương pháp giải:
Di chuyển 2 que tính ở số 0 để được số có 9 chữ số.
Lời giải chi tiết:
Để được số có 9 chữ số, ta chuyển 2 que diêm ở số 0 để xếp thành số 1.
Vậy số mới là: 311 141 975.
Em có thể di chuyển 2 que tính ở số 0 để xếp thành các số khác như: 131 141 975, 311 411 975, 311 419 175, 311 419 715, 311 419 751
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 1 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm thêm 100 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ trái sang phải là các hàng: hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số được gạch chân.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 6 trong số 6 800 287 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
- Chữ số 3 được gạch chân trong số 124 443 993 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- Chữ số 0 được gạch chân trong số 607 330 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
- Chữ số 8 được gạch chân trong số 3 101 983 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp.
a) 92 881 992 < 92 .....51 000
b) 931 201 > 93..... 300
Phương pháp giải:
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 92 881 992 < 92 951 000
b) 931 201 > 930 300
Video hướng dẫn giải
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 7 trong số 74 810 331 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 70 000 000
- Chữ số 7 trong số 3 037 933 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000
- Chữ số 7 trong số 981 381 070 thuộc hàng chục nên có giá trị là 70
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số.
Phương pháp giải:
Di chuyển 2 que tính ở số 0 để được số có 9 chữ số.
Lời giải chi tiết:
Để được số có 9 chữ số, ta chuyển 2 que diêm ở số 0 để xếp thành số 1.
Vậy số mới là: 311 141 975.
Em có thể di chuyển 2 que tính ở số 0 để xếp thành các số khác như: 131 141 975, 311 411 975, 311 419 175, 311 419 715, 311 419 751
Video hướng dẫn giải
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 100 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 1 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm thêm 100 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nêu số mà mỗi bạn lập được.
Hãy cho biết bạn nào lập được số lớn nhất, bạn nào lập được số bé nhất.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để nêu số mà các bạn đã lập được, từ đó trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bạn Rô-bốt lập được số: 2 000 321
Bạn Nam lập được số: 9
Bạn Mai lập được số: 111 111 111
Ta có: 9 < 2 000 321 < 111 111 111
Vậy bạn Mai lập được số lớn nhất, bạn Nam lập được số bé nhất.
Video hướng dẫn giải
Làm tròn mỗi số tiền sau đến hàng trăm nghìn.
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
- Số tiền 1 387 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 1 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5, làm tròn lên)
- Số tiền 417 999 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 400 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5, làm tròn xuống)
- Số tiền 5 029 075 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 5 000 000 đồng. (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống)
- Số tiền 775 000 đồng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được 800 000 đồng. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5, làm tròn lên)
Video hướng dẫn giải
Rô-bốt dùng 7 tấm thẻ sau để lập một số có bảy chữ số. Biết rằng lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2. Hỏi Rô-bốt đã lập được số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để lập số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Số đã lập có lớp nghìn không chứa chữ số 0 và chữ số 2 nên chữ số ở lớp nghìn là 3
Vậy số mà Rô-bốt lập được là: 2 333 000.
Video hướng dẫn giải
Trong các số sau, số nào có hai chữ số ở lớp nghìn, số nào có hai chữ số ở lớp triệu?
Phương pháp giải:
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000
Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207
Video hướng dẫn giải
Tìm số học sinh tiểu học cho mỗi năm học (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.
Phương pháp giải:
- So sánh số học sinh giữa các năm học.
- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.
Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:
Video hướng dẫn giải
Đặt mỗi viên đá ghi các số 0, 2, 4 vào một ô có dấu "?" để được kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả bao nhiêu cái cọc?
Phương pháp giải:
Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1
Lời giải chi tiết:
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:
(999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)
Đáp số: 900 cái cọc
Bài 16: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các phép tính và kỹ năng giải toán.
Bài tập Luyện tập chung trang 52 Toán lớp 4 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 52:
Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Tính 1234 + 5678
1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|
+ | 5 | 6 | 7 | 8 |
6 | 9 | 1 | 2 |
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Để so sánh các số, các em cần chú ý đến số chữ số của các số đó. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.
Để giải các bài toán về hình học, các em cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải các bài tập trong Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 52 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.