Bài học Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng để củng cố kiến thức về các số tự nhiên, đặc biệt là các số có nhiều chữ số. Bài học này giúp học sinh ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số đến 100 000.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm .... Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng ....
Video hướng dẫn giải
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các các ngày rồi trả lời câu hỏi.
b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243.
Vậy ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.
Video hướng dẫn giải
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:
Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất.
Phương pháp giải:
Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất
Lời giải chi tiết:
Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.
Ta xếp được số 20 568
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích các số thành tổng
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
>, <, =?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+) Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất. b) Xác định vị trí của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục.
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Đọc số: Đọc số theo các lớp lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám.
c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục.
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Đọc số: Đọc số theo các lớp lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám.
c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích các số thành tổng
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
>, <, =?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+) Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất. b) Xác định vị trí của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các các ngày rồi trả lời câu hỏi.
b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243.
Vậy ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.
Video hướng dẫn giải
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:
Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất.
Phương pháp giải:
Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất
Lời giải chi tiết:
Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.
Ta xếp được số 20 568
Bài 1 trong sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức trang 6 tập trung vào việc ôn tập kiến thức về các số đến 100.000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức:
34 567; 12 345; 56 789; 90 123
Thứ tự tăng dần: 12 345; 34 567; 56 789; 90 123
Để củng cố kiến thức về các số đến 100.000, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán lớp 4, học sinh cần:
giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các số đến 100.000 và tự tin giải các bài tập Toán lớp 4.