Bài học Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với cách đọc và vẽ biểu đồ cột đơn giản. Bài học này rất quan trọng để phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu và trình bày thông tin một cách trực quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập.
Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 50. Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.
Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.
a) Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?
c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tháng 1 có 20 ngày mưa
- Tháng 2 có 25 ngày mưa
- Tháng 3 có 15 ngày mưa
b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày.
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (20 + 25 + 15) : 3 = 20 (ngày)
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng.
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được số mét là:
Ngày 1: 700m
Ngày 2: 800m
Ngày 3: 1 100m
Ngày 4: 1 400m
Ngày 5: 1 700m
b) Trong 5 ngày đầu, trung bình mỗi ngày Rô-bốt chạy được:
(700 + 800 + 1 100 + 1 400 + 1 700) : 5 = 1140 (m)
c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày lớn hơn so với ngày trước đó.
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường.
Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách?
b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất?
c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Những lớp đóng góp sách vào thư viện:
4A: 60 cuốn ; 4B: 52 cuốn ; 4C: 80 cuốn ; 4D: 68 cuốn ; 4E: 40 cuốn
b) Lớp 4C đóng góp nhiều sách nhất. Lớp 4E đóng góp ít sách nhất.
c) Có 4 lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách.
Video hướng dẫn giải
Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:
a) Số? Hoàn thành biểu đồ dưới đây:
b) Những ngày nào có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau?
c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ngày thứ Ba và thứ Tư có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau.
c) Số học sinh trung bình mỗi ngày đến thư viện mượn sách là:
(35 + 50 + 50 + 70 + 115) : 5 = 64 (học sinh)
Video hướng dẫn giải
Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hòa Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé, 1 610 vé.
a) Số ?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây.
b) Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
● Vào những ngày nào, rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé?
● Vào ngày nào rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất? Theo em, vì sao hôm đó lại có lượng người mua vé nhiều như vậy?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Những ngày rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé là: thứ Tư, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật
- Vào ngày thứ Tư rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất. Theo em, hôm đó có lượng người mua vé nhiều vì thứ 4 hàng tuần có chương trình mua 1 tặng 1.
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường.
Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách?
b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất?
c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Những lớp đóng góp sách vào thư viện:
4A: 60 cuốn ; 4B: 52 cuốn ; 4C: 80 cuốn ; 4D: 68 cuốn ; 4E: 40 cuốn
b) Lớp 4C đóng góp nhiều sách nhất. Lớp 4E đóng góp ít sách nhất.
c) Có 4 lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách.
Video hướng dẫn giải
Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:
a) Số? Hoàn thành biểu đồ dưới đây:
b) Những ngày nào có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau?
c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ngày thứ Ba và thứ Tư có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau.
c) Số học sinh trung bình mỗi ngày đến thư viện mượn sách là:
(35 + 50 + 50 + 70 + 115) : 5 = 64 (học sinh)
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.
Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.
a) Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?
c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tháng 1 có 20 ngày mưa
- Tháng 2 có 25 ngày mưa
- Tháng 3 có 15 ngày mưa
b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày.
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (20 + 25 + 15) : 3 = 20 (ngày)
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng.
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?
c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được số mét là:
Ngày 1: 700m
Ngày 2: 800m
Ngày 3: 1 100m
Ngày 4: 1 400m
Ngày 5: 1 700m
b) Trong 5 ngày đầu, trung bình mỗi ngày Rô-bốt chạy được:
(700 + 800 + 1 100 + 1 400 + 1 700) : 5 = 1140 (m)
c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày lớn hơn so với ngày trước đó.
Video hướng dẫn giải
Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hòa Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé, 1 610 vé.
a) Số ?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây.
b) Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.
● Vào những ngày nào, rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé?
● Vào ngày nào rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất? Theo em, vì sao hôm đó lại có lượng người mua vé nhiều như vậy?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Những ngày rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé là: thứ Tư, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật
- Vào ngày thứ Tư rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất. Theo em, hôm đó có lượng người mua vé nhiều vì thứ 4 hàng tuần có chương trình mua 1 tặng 1.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 50. Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức
Bài 50 trong sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm biểu đồ cột và cách sử dụng nó để biểu diễn dữ liệu. Biểu đồ cột là một công cụ trực quan mạnh mẽ, giúp chúng ta dễ dàng so sánh các giá trị khác nhau.
Biểu đồ cột là một loại biểu đồ sử dụng các cột hình chữ nhật để biểu diễn dữ liệu. Chiều cao của mỗi cột tương ứng với giá trị của dữ liệu đó. Biểu đồ cột thường được sử dụng để so sánh các giá trị khác nhau trong một tập dữ liệu.
Để đọc một biểu đồ cột, chúng ta cần quan sát chiều cao của các cột. Cột nào cao hơn thì giá trị tương ứng lớn hơn. Chúng ta cũng cần chú ý đến tiêu đề và chú thích của biểu đồ để hiểu rõ nội dung mà nó biểu diễn.
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về biểu đồ cột:
Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1 trong SGK)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 1)
Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2 trong SGK)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 2)
Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3 trong SGK)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 3)
Biểu đồ cột có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Khi làm bài tập về biểu đồ cột, các em học sinh cần:
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!
Loại biểu đồ | Ứng dụng |
---|---|
Biểu đồ cột | So sánh dữ liệu, phân tích thống kê |
Biểu đồ đường | Biểu diễn sự thay đổi của dữ liệu theo thời gian |
Biểu đồ tròn | Biểu diễn tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể |