Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất về phân số. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm phân số, cách đọc, viết và ý nghĩa của phân số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau. Chọn phân số phù hợp với cách đọc phân số đó

Luyện tập Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Viết phân số.

    a) Bảy phần mười chín.

    b) Chín phần mười.

    c) Mười bảy phần hai mươi ba.

    d) Hai mươi lăm phần năm mươi tám.

    Phương pháp giải:

    Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

    Lời giải chi tiết:

    ${\text{a)}}\frac{7}{{19}}$

    ${\text{b)}}\frac{9}{{10}}$

    ${\text{c)}}\frac{{17}}{{23}}$

    ${\text{d)}}\frac{{25}}{{58}}$

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 53. Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

      Luyện tập Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).

        Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

        - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{1}{5}$ đọc là: một phần năm

        ${\text{b)}}\frac{5}{9}$ đọc là: năm phần chín

        ${\text{c)}}\,\frac{6}{9}$ đọc là: sáu phần chín

        ${\text{d)}}\frac{4}{7}$ đọc là: bốn phần bảy

        ${\text{e)}}\frac{4}{8}$ đọc là: bốn phần tám

        Luyện tập Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của những hình nào dưới đây?

          Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 5 1

          Phương pháp giải:

          Phân số chỉ số bông hoa được tô màu có tử số là số bông hoa được tô màu, mẫu số là tổng số bông hoa

          Lời giải chi tiết:

          Hình A: Có 4 bông hoa và 3 bông hoa được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình A.

          Hình B: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 1 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa của hình B.

          Hình C: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 3 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình C.

          Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông của hình AC.

          Luyện tập Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Chọn câu trả lời đúng.

            Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 6 1

            a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là:

            \({\text{A}}.\;\frac{3}{7}\;\)

            \({\text{B}}.\;\frac{3}{{10}}\)

            \({\text{C}}.\;\frac{7}{3}\)

            \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{3}\)

            b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là:

            \({\text{A}}.\;\frac{7}{3}\)

            \({\text{B}}.\;\frac{3}{7}\)

            \({\text{C}}.\;\frac{7}{{10}}\)

            \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{7}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy: Bức tường được chia thành 10 phần bằng nhau, có 7 phần đã sơn màu và 3 phần chưa sơn màu.

            a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là $\frac{3}{{10}}$

            Chọn B

            b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là: $\frac{7}{{10}}$

            Chọn C

            Hoạt động Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau.

              Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 0 1

              Phương pháp giải:

              Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              ${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$

              ${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$

              ${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$

              ${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$

              Hoạt động Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Số?

                Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 1 2

                Hoạt động Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó.

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 2 1

                  Phương pháp giải:

                  Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 2 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Hoạt động
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 3
                  • Luyện tập
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 3
                    • -
                    • Câu 4
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau.

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 1

                  Phương pháp giải:

                  Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  ${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$

                  ${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$

                  ${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$

                  ${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 2

                  Phương pháp giải:

                  Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó.

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 4

                  Phương pháp giải:

                  Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 6

                  Phương pháp giải:

                  - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

                  - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{1}{5}$ đọc là: một phần năm

                  ${\text{b)}}\frac{5}{9}$ đọc là: năm phần chín

                  ${\text{c)}}\,\frac{6}{9}$ đọc là: sáu phần chín

                  ${\text{d)}}\frac{4}{7}$ đọc là: bốn phần bảy

                  ${\text{e)}}\frac{4}{8}$ đọc là: bốn phần tám

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết phân số.

                  a) Bảy phần mười chín.

                  b) Chín phần mười.

                  c) Mười bảy phần hai mươi ba.

                  d) Hai mươi lăm phần năm mươi tám.

                  Phương pháp giải:

                  Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                  Lời giải chi tiết:

                  ${\text{a)}}\frac{7}{{19}}$

                  ${\text{b)}}\frac{9}{{10}}$

                  ${\text{c)}}\frac{{17}}{{23}}$

                  ${\text{d)}}\frac{{25}}{{58}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của những hình nào dưới đây?

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 7

                  Phương pháp giải:

                  Phân số chỉ số bông hoa được tô màu có tử số là số bông hoa được tô màu, mẫu số là tổng số bông hoa

                  Lời giải chi tiết:

                  Hình A: Có 4 bông hoa và 3 bông hoa được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình A.

                  Hình B: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 1 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa của hình B.

                  Hình C: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 3 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình C.

                  Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông của hình AC.

                  Video hướng dẫn giải

                  Chọn câu trả lời đúng.

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức 8

                  a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là:

                  \({\text{A}}.\;\frac{3}{7}\;\)

                  \({\text{B}}.\;\frac{3}{{10}}\)

                  \({\text{C}}.\;\frac{7}{3}\)

                  \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{3}\)

                  b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là:

                  \({\text{A}}.\;\frac{7}{3}\)

                  \({\text{B}}.\;\frac{3}{7}\)

                  \({\text{C}}.\;\frac{7}{{10}}\)

                  \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{7}\)

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta thấy: Bức tường được chia thành 10 phần bằng nhau, có 7 phần đã sơn màu và 3 phần chưa sơn màu.

                  a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là $\frac{3}{{10}}$

                  Chọn B

                  b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là: $\frac{7}{{10}}$

                  Chọn C

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 53. Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

                  Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                  Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

                  Bài 53 Toán lớp 4 trang 50 sách Kết nối tri thức giới thiệu khái niệm phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của toán học. Phân số xuất hiện trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ việc chia sẻ đồ ăn đến đo lường và tính toán. Việc hiểu rõ khái niệm phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.

                  1. Khái niệm phân số là gì?

                  Một phân số là một biểu thức toán học được sử dụng để biểu diễn một phần của một tổng thể. Nó bao gồm hai phần chính:

                  • Tử số: Số ở trên đường phân số, cho biết số phần đang xét.
                  • Mẫu số: Số ở dưới đường phân số, cho biết tổng số phần bằng nhau của tổng thể.

                  Ví dụ: Phân số 1/2 (một phần hai) có tử số là 1 và mẫu số là 2. Điều này có nghĩa là chúng ta đang xét đến một phần trong tổng số hai phần bằng nhau.

                  2. Cách đọc và viết phân số

                  Phân số được đọc bằng cách đọc tử số, sau đó đọc “phần” và cuối cùng đọc mẫu số. Ví dụ:

                  • 1/2 đọc là “một phần hai”
                  • 3/4 đọc là “ba phần tư”
                  • 5/8 đọc là “năm phần tám”

                  Khi viết phân số, chúng ta sử dụng dấu gạch ngang (/) để phân tách tử số và mẫu số.

                  3. Ý nghĩa của phân số

                  Phân số biểu diễn một tỷ lệ hoặc một phần của một tổng thể. Ví dụ:

                  • Nếu một chiếc bánh được chia thành 4 phần bằng nhau và bạn ăn 1 phần, bạn đã ăn 1/4 chiếc bánh.
                  • Nếu trong một lớp có 20 học sinh và 5 học sinh là học sinh giỏi, tỷ lệ học sinh giỏi trong lớp là 5/20 (có thể rút gọn thành 1/4).

                  4. Bài tập minh họa

                  Bài tập 1: Viết phân số biểu diễn phần đã tô màu trong hình sau:

                  (Hình ảnh minh họa một hình tròn chia thành 6 phần, trong đó có 2 phần được tô màu)

                  Giải: Phân số biểu diễn phần đã tô màu là 2/6 (hai phần sáu).

                  Bài tập 2: Nêu ý nghĩa của phân số 3/5.

                  Giải: Phân số 3/5 biểu diễn ba phần năm của một tổng thể. Ví dụ, nếu có một chiếc pizza được chia thành 5 phần bằng nhau và bạn ăn 3 phần, bạn đã ăn 3/5 chiếc pizza.

                  5. Mở rộng kiến thức

                  Phân số có thể được sử dụng để biểu diễn các số thập phân và các tỷ lệ phần trăm. Ví dụ:

                  • 1/2 = 0.5 = 50%
                  • 1/4 = 0.25 = 25%
                  • 3/4 = 0.75 = 75%

                  Việc hiểu rõ mối liên hệ giữa phân số, số thập phân và tỷ lệ phần trăm sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

                  6. Luyện tập thêm

                  Để nắm vững kiến thức về khái niệm phân số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác nhau. Các bài tập có thể bao gồm:

                  • Viết phân số biểu diễn phần đã tô màu trong các hình khác nhau.
                  • Nêu ý nghĩa của các phân số khác nhau.
                  • So sánh các phân số.
                  • Rút gọn phân số.

                  giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

                  Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm phân số trong Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!