Bài học Toán lớp 4 trang 87 - Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu thuộc chương trình Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng toán học vững chắc.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin làm chủ kiến thức.
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả ... Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi ...
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số quả trứng gà là:
(80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
80 – 45 = 35 (quả trứng)
Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.
Cách 2:
Số quả trứng vịt là:
(80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
35 + 10 = 45 (quả trứng)
Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.
Video hướng dẫn giải
Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Cách 1:
Số thứ hai là:
(20 + 2) : 2 = 11
Số thứ nhất là:
20 – 11 = 9
Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9
Cách 2:
Số thứ nhất là:
(20 - 2) : 2 = 9
Số thứ hai là:
9 + 2 = 11
Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11
Video hướng dẫn giải
Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
(175 + 15) : 2 = 95 (bạn)
Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
175 – 95 = 80 (bạn)
Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.
Cách 2
Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
(175 – 15) : 2 = 80 (bạn)
Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
80 + 15 = 95 (bạn)
Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn
Video hướng dẫn giải
Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 12 = 8 (cm)
Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.
Cách 2:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(20 – 4) : 2 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm
Video hướng dẫn giải
Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tuổi của Mai là:
(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của Mi là:
15 – 9 = 6 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.
Cách 2:
Tuổi của Mi là:
(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.
Video hướng dẫn giải
Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số bạn nam ở lớp võ là:
(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)
Số bạn nữ ở lớp võ là:
40 – 25 = 15 (bạn)
Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn
Cách 2:
Số bạn nữ ở lớp võ là:
(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)
Số bạn nam ở lớp võ là:
15 + 10 = 25 (bạn)
Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.
Video hướng dẫn giải
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số quả trứng gà là:
(80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
80 – 45 = 35 (quả trứng)
Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.
Cách 2:
Số quả trứng vịt là:
(80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
35 + 10 = 45 (quả trứng)
Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.
Video hướng dẫn giải
Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tuổi của Mai là:
(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của Mi là:
15 – 9 = 6 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.
Cách 2:
Tuổi của Mi là:
(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.
Video hướng dẫn giải
Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số bạn nam ở lớp võ là:
(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)
Số bạn nữ ở lớp võ là:
40 – 25 = 15 (bạn)
Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn
Cách 2:
Số bạn nữ ở lớp võ là:
(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)
Số bạn nam ở lớp võ là:
15 + 10 = 25 (bạn)
Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.
Video hướng dẫn giải
Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
(175 + 15) : 2 = 95 (bạn)
Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
175 – 95 = 80 (bạn)
Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.
Cách 2
Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
(175 – 15) : 2 = 80 (bạn)
Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:
80 + 15 = 95 (bạn)
Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn
Video hướng dẫn giải
Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 12 = 8 (cm)
Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.
Cách 2:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(20 – 4) : 2 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm
Video hướng dẫn giải
Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Cách 1:
Số thứ hai là:
(20 + 2) : 2 = 11
Số thứ nhất là:
20 – 11 = 9
Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9
Cách 2:
Số thứ nhất là:
(20 - 2) : 2 = 9
Số thứ hai là:
9 + 2 = 11
Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Kết nối tri thức
Bài 25 Toán lớp 4 trang 87 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Để tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, ta sử dụng công thức sau:
Lưu ý: Hiệu luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Nếu hiệu bằng 0, hai số đó bằng nhau.
Một cửa hàng có 45kg gạo tẻ và 35kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 45 + 35 = 80 (kg)
Đáp số: 80kg
Lan có 28 viên bi, Hoa có ít hơn Lan 12 viên bi. Hỏi Hoa có bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số viên bi Hoa có là: 28 - 12 = 16 (viên)
Đáp số: 16 viên
Tổng của hai số là 84. Số bé là 26. Tìm số lớn.
Giải:
Số lớn là: 84 - 26 = 58
Đáp số: 58
Hiệu của hai số là 15. Số bé là 20. Tìm số lớn.
Giải:
Số lớn là: 20 + 15 = 35
Đáp số: 35
Tìm hai số, biết tổng của chúng là 60 và hiệu của chúng là 10.
Giải:
Số bé là: (60 - 10) : 2 = 25
Số lớn là: (60 + 10) : 2 = 35
Đáp số: Số bé: 25, Số lớn: 35
Để nắm vững hơn kiến thức về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 4 trang 87 - Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một bước đệm quan trọng trong quá trình học toán của các em. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!