Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân - Nền tảng quan trọng

Bài học Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân thuộc chương trình SGK kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với một dạng số mới, mở rộng kiến thức về số tự nhiên. Bài học này giúp các em hiểu rõ về cấu tạo của số thập phân, cách đọc, viết và ý nghĩa của từng hàng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số. Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức

    Luyện tập Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

      Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 8 1

      Phương pháp giải:

      - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

      - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$

      4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

      $\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$

      1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

      $\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$

      0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín

      Luyện tập Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

        Từ bốn thẻ Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9 1 hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.

        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20

        Hoạt động 1 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

          b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn

          564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km

          b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm

          4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.

          Hoạt động 1 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 1

            b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 2

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

            b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 3

            b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.

            0,5 đọc là không phẩy năm.

            0,04 đọc là không phẩy không bốn.

            0,05 đọc là không phẩy không năm.

            Hoạt động 2 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

              a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

              b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).

              Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

              b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4 2

              b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

              12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

              8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

              25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

              Luyện tập Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                Số?

                Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7 1

                Phương pháp giải:

                Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$

                $\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$

                $\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$

                Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7 2

                Hoạt động 2 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                  Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

                  Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3 2

                  Hoạt động 2 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                    Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).

                    Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$

                    $\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$

                    $\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$

                    Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5 2

                    Luyện tập Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

                      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6 2

                      Hoạt động 1 Câu 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2 1

                        Độ dài cái bút máy là ? cm.

                        b) 

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2 2

                        Xà đơn cao ? m.

                        Phương pháp giải:

                        - Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$

                        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.

                        Độ dài cái bút máy là 13,2 cm

                        Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.

                        b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m

                        Xà đơn cao 1,65 m.

                        Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động 1
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Hoạt động 2
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                          • -
                          • Câu 4
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 1

                        b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2

                        Phương pháp giải:

                        a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

                        b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3

                        b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.

                        0,5 đọc là không phẩy năm.

                        0,04 đọc là không phẩy không bốn.

                        0,05 đọc là không phẩy không năm.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Số?

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

                        b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn

                        564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km

                        b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm

                        4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5

                        Độ dài cái bút máy là ? cm.

                        b) 

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6

                        Xà đơn cao ? m.

                        Phương pháp giải:

                        - Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$

                        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.

                        Độ dài cái bút máy là 13,2 cm

                        Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.

                        b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m

                        Xà đơn cao 1,65 m.

                        Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7

                        Phương pháp giải:

                        Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 8

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

                        b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 10

                        b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

                        12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

                        8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

                        25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 11

                        Phương pháp giải:

                        Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$

                        $\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$

                        $\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 12

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 13

                        Phương pháp giải:

                        Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 14

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Số?

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 15

                        Phương pháp giải:

                        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$

                        $\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$

                        $\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 16

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 17

                        Phương pháp giải:

                        - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

                        - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$

                        4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

                        $\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$

                        1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

                        $\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$

                        0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Từ bốn thẻ Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 18 hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 19

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.

                        Lời giải chi tiết:

                        Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức

                        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                        Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân - Giải thích chi tiết

                        Bài 10 trong chương trình Toán lớp 5 kết nối tri thức giới thiệu về khái niệm số thập phân, một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng hiểu biết về hệ thống số. Số thập phân là gì? Chúng được cấu tạo như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn chi tiết để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức này.

                        1. Số thập phân là gì?

                        Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn hợp của một số nguyên và một phân số thập phân. Ví dụ: 3,5; 10,25; 0,7. Phần nguyên là phần số tự nhiên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân là phần số đứng sau dấu phẩy.

                        2. Cấu tạo của số thập phân

                        Một số thập phân được cấu tạo bởi các hàng: hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... Mỗi hàng liền kề nhau có giá trị bằng 10 lần hàng trước đó. Ví dụ:

                        • Hàng đơn vị: 3
                        • Hàng phần mười: 5 (tương đương 5/10)
                        • Hàng phần trăm: 2 (tương đương 2/100)

                        Số 3,52 có 3 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần trăm.

                        3. Cách đọc và viết số thập phân

                        Cách đọc: Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập phân. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”. 10,25 đọc là “mười phẩy hai mươi lăm”.

                        Cách viết: Viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập phân. Ví dụ: Năm phẩy bảy viết là 5,7. Bốn mươi hai phẩy ba mươi lăm viết là 42,35.

                        4. Ý nghĩa của từng hàng trong phần thập phân

                        HàngGiá trị
                        Hàng phần mười1/10
                        Hàng phần trăm1/100
                        Hàng phần nghìn1/1000

                        5. Bài tập vận dụng

                        Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 1/2; 3/4; 2/5

                        Bài 2: Đọc các số thập phân sau: 7,8; 15,05; 0,999

                        Bài 3: Viết các số thập phân sau: Bốn phẩy năm; Hai mươi lăm phẩy một; Không phẩy ba

                        6. Mở rộng kiến thức

                        Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường chiều dài, khối lượng đến việc tính toán tiền bạc. Việc nắm vững kiến thức về số thập phân là rất quan trọng để các em học sinh có thể áp dụng vào thực tế.

                        7. Luyện tập thêm

                        Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em có thể thực hành thêm các bài tập trong sách bài tập hoặc tìm kiếm trên internet. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập đa dạng và lời giải chi tiết để giúp các em luyện tập hiệu quả.

                        Hy vọng bài viết này đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân. Chúc các em học tập tốt!