Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối - Giải pháp học toán hiệu quả

Bài học Toán lớp 5 Bài 46 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống giới thiệu về đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Bài học này giúp học sinh làm quen với cách đo và so sánh thể tích của các vật thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Hoàn thành bảng bên (theo mẫu) Số? Việt xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành các hình bên. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó. Số? a) 1 dm3 = ? cm3 1 000 cm3 = ? dm3 b) 2 dm2 = ? cm3 5 000 cm3 = ? dm3 c) 5 dm3 6 cm3 = ? cm3 8 700 cm3 = ? dm3 Tính. a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 100 dm3 – 27 dm3 b) 16 dm3 x 4 1 000 cm3 : 10

Hoạt động Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Số?

    a) 1 dm3 = ? cm3

    1 000 cm3 = ? dm3

    b) 2 dm2 = ? cm3

    5 000 cm3 = ? dm3

    c) 5 dm3 6 cm3 = ? cm3

    8 700 cm3 = ? dm3

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 dm3 = 1 000 cm3

    1 000 cm3 = 1 dm3

    b) 2 dm2 = 2 000 cm3

    5 000 cm3 = 5 dm3

    c) 5 dm3 6 cm3 = 5 006 cm3

    8 700 cm3 = 8,7 dm3

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Tính.

      a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3

      100 dm3 – 27 dm3

      b) 16 dm3 x 4

      1 000 cm3 : 10

      Phương pháp giải:

      - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

      - Điền đơn vị đo thể tích thích hợp phía bên phải kết quả vừa tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 = 20 cm3

      100 dm3 – 27 dm3 = 73 dm3

      b) 16 dm3 x 4 = 64 dm3

      1 000 cm3 : 10 = 100 cm3

      Luyện tập Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Số?

        a) 3,9 dm3 = ? cm3

        b) 250 cm3 = ? dm3

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.

        Lời giải chi tiết:

        a) 3,9 dm3 = 3 900 cm3

        b) 250 cm3 = 0,25 dm3

        Luyện tập Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Rô-bốt dùng 2 chai nước có thể tích là 0,5 l đổ đầy nước vào các ô làm đá, mỗi ô có thể tích 8 cm3. Hỏi Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất bao nhiêu ô? Biết 1 l = 1 dm3.

          Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 6 1

          Phương pháp giải:

          Thể tích hai chai nước = Thể tích một chai nước x 2

          Áp dụng các chuyển đổi: 1 lít nước tương đương 1 dm3  và 1 dm3 = 1 000 cm3.

          Số ô nước có thể đổ đầy = Thể tích hai chai nước : thể tích một ô nước làm đá.

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích hai chai nước là:

          0,5 x 2 = 1 (l) = 1 dm3

          Đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3

          Số ô nước có thể đổ đầy là:

          1 000 : 8 = 125 (ô)

          Đáp số: 125 ô nước đá.

          Hoạt động Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Số?

            Việt xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành các hình bên. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.

            Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.

            Lời giải chi tiết:

            a) Thể tích là 16 cm3.

            b) Thể tích là 27 cm3.

            Luyện tập Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi đồ vật dưới đây.

              Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với thể thích phù hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 2

              Hoạt động Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Hoàn thành bảng bên (theo mẫu)

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

                Phương pháp giải:

                Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Hoạt động
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                  • -
                  • Câu 3
                • Luyện tập
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                  • -
                  • Câu 3
                  • -
                  • Câu 4

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Hoàn thành bảng bên (theo mẫu)

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                Phương pháp giải:

                Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Số?

                Việt xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành các hình bên. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.

                Lời giải chi tiết:

                a) Thể tích là 16 cm3.

                b) Thể tích là 27 cm3.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Số?

                a) 1 dm3 = ? cm3

                1 000 cm3 = ? dm3

                b) 2 dm2 = ? cm3

                5 000 cm3 = ? dm3

                c) 5 dm3 6 cm3 = ? cm3

                8 700 cm3 = ? dm3

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.

                Lời giải chi tiết:

                a) 1 dm3 = 1 000 cm3

                1 000 cm3 = 1 dm3

                b) 2 dm2 = 2 000 cm3

                5 000 cm3 = 5 dm3

                c) 5 dm3 6 cm3 = 5 006 cm3

                8 700 cm3 = 8,7 dm3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính.

                a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3

                100 dm3 – 27 dm3

                b) 16 dm3 x 4

                1 000 cm3 : 10

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

                - Điền đơn vị đo thể tích thích hợp phía bên phải kết quả vừa tính.

                Lời giải chi tiết:

                a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 = 20 cm3

                100 dm3 – 27 dm3 = 73 dm3

                b) 16 dm3 x 4 = 64 dm3

                1 000 cm3 : 10 = 100 cm3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Số?

                a) 3,9 dm3 = ? cm3

                b) 250 cm3 = ? dm3

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.

                Lời giải chi tiết:

                a) 3,9 dm3 = 3 900 cm3

                b) 250 cm3 = 0,25 dm3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi đồ vật dưới đây.

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4

                Phương pháp giải:

                Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với thể thích phù hợp.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Rô-bốt dùng 2 chai nước có thể tích là 0,5 l đổ đầy nước vào các ô làm đá, mỗi ô có thể tích 8 cm3. Hỏi Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất bao nhiêu ô? Biết 1 l = 1 dm3.

                Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 6

                Phương pháp giải:

                Thể tích hai chai nước = Thể tích một chai nước x 2

                Áp dụng các chuyển đổi: 1 lít nước tương đương 1 dm3  và 1 dm3 = 1 000 cm3.

                Số ô nước có thể đổ đầy = Thể tích hai chai nước : thể tích một ô nước làm đá.

                Lời giải chi tiết:

                Thể tích hai chai nước là:

                0,5 x 2 = 1 (l) = 1 dm3

                Đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3

                Số ô nước có thể đổ đầy là:

                1 000 : 8 = 125 (ô)

                Đáp số: 125 ô nước đá.

                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 46. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối - Giải chi tiết và hướng dẫn

                Bài 46 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc giới thiệu và thực hành đo thể tích các vật thể bằng đơn vị xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³). Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.

                1. Giới thiệu về Xăng-ti-mét khối (cm³) và Đề-xi-mét khối (dm³)

                Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm. Thể tích của một vật thể cho biết lượng không gian mà vật thể đó chiếm giữ.

                Đề-xi-mét khối (dm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Mối quan hệ giữa cm³ và dm³ là: 1dm³ = 1000cm³.

                2. Cách đo thể tích bằng xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³)

                Để đo thể tích của một vật thể, ta có thể sử dụng các dụng cụ đo lường như thước kẻ, bình chia độ. Đối với các vật thể có hình dạng đơn giản, ta có thể tính thể tích bằng công thức. Ví dụ:

                • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = dài x rộng x cao
                • Thể tích hình lập phương: V = cạnh x cạnh x cạnh

                Khi đo thể tích bằng bình chia độ, ta cần lưu ý đến độ chia nhỏ nhất của bình chia độ để đảm bảo độ chính xác của phép đo.

                3. Bài tập vận dụng

                Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

                Giải:

                Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm³

                Bài 2: Một thùng có thể tích 5dm³. Hỏi thùng đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (Biết 1 lít = 1dm³)

                Giải:

                Thùng đó có thể chứa được 5 lít nước.

                4. Mở rộng kiến thức

                Ngoài cm³ và dm³, còn có các đơn vị đo thể tích khác như mét khối (m³), lít (l), mililit (ml). Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích là:

                • 1m³ = 1000dm³
                • 1dm³ = 1000cm³
                • 1lít = 1dm³
                • 1ml = 1cm³

                Việc nắm vững các mối quan hệ này giúp học sinh dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.

                5. Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức về đơn vị đo thể tích, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

                1. Tính thể tích của các vật thể có hình dạng khác nhau.
                2. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích.
                3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến thể tích.

                6. Kết luận

                Bài 46 Toán lớp 5 cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về đơn vị đo thể tích. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán trong học tập và trong cuộc sống.