Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập Diện tích, Chu vi

Bài 33 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật. Bài học này không chỉ giúp các em nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải bài tập thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Đ,S? Diện tích hình thang MNPQ là: a) 850 cm2 Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12m, đáy bé 18 m Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2

Luyện tập 3 Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 56m và 34m, chiều cao là 20m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

    Phương pháp giải:

    - Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

    Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

    - Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng = diện tích thửa ruộng : 100 x 70

    - Đổi kg sang tấn

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích thửa ruộng dạng hình thang là:

    $\frac{{(56 + 34) \times 20}}{2} = 900$(m2)

    Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số tấn thóc là:

    900 : 100 x 70 = 630 (kg) = 0,63 tấn

    Đáp số: 0,63 tấn thóc

    Luyện tập 2 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ) có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm. Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.

      Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 7 1

      Phương pháp giải:

      - Tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

      S = 3,14 x r x r

      Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

      - Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      - Diện tích phần màu đỏ = diện tích biển báo hình tròn – diện tích chữ nhật.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích biển báo hình tròn là:

      3,14 x 35 x 35 = 3846,5 (m2)

      Diện tích hình chữ nhật màu trắng là:

      50 x 12 = 600 (m2)

      Diện tích phần màu đỏ của tấm biển là:

      3846,5 – 600 = 3246,5 (m2)

      Đáp số: 3246,5 m2

      Luyện tập 1 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó.

        Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        Độ dài đáy hình tam giác = diện tích tam giác x 2 : chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài đáy NP của hình tam giác đó là:

        72 x 2 : 9 = 16 (dm)

        Đáp số: 16 dm

        Luyện tập 3 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Đ, S?

          Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.

          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 9 1

          a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. …..

          b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM. …..

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức:Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: M là trung điểm của cạnh BC nên đáy MB = MC.

          Mà đường cao của tam giác ABM = đường cao của tam giác ACM

          Vậy diện tích hình tam giác ABM bằng hơn diện tích hình tam giác ACM

          Ta điền như sau:

          a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. S

          b) Diện tích hình tam giác ABM bằng hơn diện tích hình tam giác ACM. Đ

          Luyện tập 2 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:

            a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

            b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

            Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            - Diện tích phần đất bác Tư hiến = (Độ dài đáy KC x chiều cao) : 2

            - Diện tích phần đất còn lại = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác BKC.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tam giác BKC có độ dài đáy KC = 5m, chiều cao là 12 m

            Diện tích phần đất bác Tư hiến là:

             $\frac{{12 \times 5}}{2} = 30\;$(m2)

            b) Độ dài đáy lớn DC là:

            $18\; \times \frac{4}{3} = 24\;$(m)

            Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là:

            $\frac{{\left( {24 + 18} \right) \times 12}}{2} = 252\;$(m2)

            Diện tích phần đất còn lại là:

            252 – 30 = 222 (m2)

            Đáp số: a) 30 m2

            b) 222m2

            Luyện tập 2 Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Chọn câu trả lời đúng.

              Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2

              C = 3,14 x r x 2

              - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính

              S = 3,14 x r x r

              Lời giải chi tiết:

              a) Chu vi tấm thảm đó là: 3,14 x 3 x 2 = 18,84 (dm)

              Chọn B

              b) Diện tích của tấm thảm đó là: 3,14 x 3 x 3 = 28,26 (dm2)

              Chọn C

              Luyện tập 3 Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.

                Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 8 1

                Phương pháp giải:

                - Chia hình tứ giác thành hai hình tam giác vuông

                - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                - Diện tích tứ giác ABCD = diện tích tam giác ABD + diện tích tam giác BCD.

                Lời giải chi tiết:

                Chia tứ giác ABCD thành hai hình tam giác ABD và hình tam giác BCD.

                Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 8 2

                Diện tích tam giác ABD là: $\frac{{56 \times 33}}{2} = 924$ (cm2)

                Diện tích tam giác BCD là: $\frac{{63 \times 16}}{2} = 504$ (cm2)

                Diện tích tứ giác ABCD là: 924 + 504 = 1 428 (cm2)

                Đáp số: 1 428 cm2

                Luyện tập 2 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                  Đ, S?

                  Diện tích hình thang MNPQ là:

                  a) 850 cm2 …….

                  b) 425 cm2 …….

                  Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 1 1

                  Phương pháp giải:

                  Công thức tính diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

                  Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài hai cạnh đáy; h là chiều cao.

                  Lời giải chi tiết:

                  Diện tích hình thang MNPQ là:$\frac{{\left( {36 + 14} \right) \times 17}}{2} = 425\left( {c{m^2}} \right)$

                  Ta điền như sau:

                  a) 850 cm2S

                  b) 425 cm2 Đ

                  Luyện tập 1 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 1 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    Diện tích của hình tam giác ABC là:

                    A. 2,3 dm2

                    B. 5,6 dm2

                    C. 2,8 dm2

                    D. 2,8 m2

                    Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 0 1

                    Phương pháp giải:

                    Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                    Lời giải chi tiết:

                    Diện tích hình tam giác là: $\frac{{3,5 \times 1,6}}{2} = 2,8\left( {d{m^2}} \right)$

                    Chọn đáp án C

                    Luyện tập 2 Câu 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 2 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                      Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?

                      Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 5 1

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với đường kính

                      C = 3,14 x d

                      (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

                      - Chiều dài đoạn đường đi được = chu vi bánh xe x số vòng bánh xe lăn trên mặt đất

                      Lời giải chi tiết:

                      Đổi: 50 cm = 0,5 m

                      Chu vi bánh xe là:

                      3,14 x 0,5 = 1,57 (m)

                      Chiều dài đoạn đường bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng là:

                      1,57 x 1 000 = 1 570 (m)

                      Đáp số: 1 570 m

                      Luyện tập 3 Câu 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 4 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Chọn câu trả lời đúng.

                        Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:

                        A. 6,28 m2

                        B. 10,28 m2

                        C. 7,14 m2

                        D. 16,56 m2

                        Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 11 1

                        Phương pháp giải:

                        Diện tích bồn hoa = Diện tích hình vuông cạnh 2 m + 2 x Diện tích hình tròn đường kính có 2 m

                        - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

                        S = 3,14 x r x r

                        - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

                        Lời giải chi tiết:

                        Bán kính hình tròn là 2 : 2 = 1 (m)

                        Diện tích hình tròn là: 3,14 x 1 x 1 = 3,14 (m2)

                        Diện tích hình vuông cạnh 2 m là: 2 x 2 = 4 (m2)

                        Diện tích của bồn hoa là: 4 + 3,14 x 2 = 10,28 (m2)

                        Chọn đáp án B.

                        Luyện tập 2 Câu 3

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 6 1

                          Phương pháp giải:

                          - Tìm bán kính của chiếc bàn = đường kính : 2

                          - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

                          S = 3,14 x r x r

                          Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bán kính của mặt bàn là:

                          1,4 : 2 = 0,7 (m)

                          Diện tích mặt bàn là:

                          3,14 x 0,7 x 0,7 = 1,5386 (m2)

                          Đáp số: 1,5386 m2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Luyện tập 1
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 2
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập 3
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Chọn câu trả lời đúng.

                          Diện tích của hình tam giác ABC là:

                          A. 2,3 dm2

                          B. 5,6 dm2

                          C. 2,8 dm2

                          D. 2,8 m2

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 1

                          Phương pháp giải:

                          Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                          Lời giải chi tiết:

                          Diện tích hình tam giác là: $\frac{{3,5 \times 1,6}}{2} = 2,8\left( {d{m^2}} \right)$

                          Chọn đáp án C

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Đ, S?

                          Diện tích hình thang MNPQ là:

                          a) 850 cm2 …….

                          b) 425 cm2 …….

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 2

                          Phương pháp giải:

                          Công thức tính diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

                          Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài hai cạnh đáy; h là chiều cao.

                          Lời giải chi tiết:

                          Diện tích hình thang MNPQ là:$\frac{{\left( {36 + 14} \right) \times 17}}{2} = 425\left( {c{m^2}} \right)$

                          Ta điền như sau:

                          a) 850 cm2S

                          b) 425 cm2 Đ

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:

                          a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

                          b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 3

                          Phương pháp giải:

                          - Diện tích phần đất bác Tư hiến = (Độ dài đáy KC x chiều cao) : 2

                          - Diện tích phần đất còn lại = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác BKC.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Tam giác BKC có độ dài đáy KC = 5m, chiều cao là 12 m

                          Diện tích phần đất bác Tư hiến là:

                           $\frac{{12 \times 5}}{2} = 30\;$(m2)

                          b) Độ dài đáy lớn DC là:

                          $18\; \times \frac{4}{3} = 24\;$(m)

                          Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là:

                          $\frac{{\left( {24 + 18} \right) \times 12}}{2} = 252\;$(m2)

                          Diện tích phần đất còn lại là:

                          252 – 30 = 222 (m2)

                          Đáp số: a) 30 m2

                          b) 222m2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 4 trang 130 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 4

                          Phương pháp giải:

                          Độ dài đáy hình tam giác = diện tích tam giác x 2 : chiều cao

                          Lời giải chi tiết:

                          Độ dài đáy NP của hình tam giác đó là:

                          72 x 2 : 9 = 16 (dm)

                          Đáp số: 16 dm

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Chọn câu trả lời đúng.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 5

                          Phương pháp giải:

                          - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2

                          C = 3,14 x r x 2

                          - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính

                          S = 3,14 x r x r

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Chu vi tấm thảm đó là: 3,14 x 3 x 2 = 18,84 (dm)

                          Chọn B

                          b) Diện tích của tấm thảm đó là: 3,14 x 3 x 3 = 28,26 (dm2)

                          Chọn C

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 6

                          Phương pháp giải:

                          - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với đường kính

                          C = 3,14 x d

                          (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

                          - Chiều dài đoạn đường đi được = chu vi bánh xe x số vòng bánh xe lăn trên mặt đất

                          Lời giải chi tiết:

                          Đổi: 50 cm = 0,5 m

                          Chu vi bánh xe là:

                          3,14 x 0,5 = 1,57 (m)

                          Chiều dài đoạn đường bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng là:

                          1,57 x 1 000 = 1 570 (m)

                          Đáp số: 1 570 m

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 7

                          Phương pháp giải:

                          - Tìm bán kính của chiếc bàn = đường kính : 2

                          - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

                          S = 3,14 x r x r

                          Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bán kính của mặt bàn là:

                          1,4 : 2 = 0,7 (m)

                          Diện tích mặt bàn là:

                          3,14 x 0,7 x 0,7 = 1,5386 (m2)

                          Đáp số: 1,5386 m2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 4 trang 131 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ) có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm. Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 8

                          Phương pháp giải:

                          - Tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

                          S = 3,14 x r x r

                          Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

                          - Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                          - Diện tích phần màu đỏ = diện tích biển báo hình tròn – diện tích chữ nhật.

                          Lời giải chi tiết:

                          Diện tích biển báo hình tròn là:

                          3,14 x 35 x 35 = 3846,5 (m2)

                          Diện tích hình chữ nhật màu trắng là:

                          50 x 12 = 600 (m2)

                          Diện tích phần màu đỏ của tấm biển là:

                          3846,5 – 600 = 3246,5 (m2)

                          Đáp số: 3246,5 m2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 1 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 9

                          Phương pháp giải:

                          - Chia hình tứ giác thành hai hình tam giác vuông

                          - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                          - Diện tích tứ giác ABCD = diện tích tam giác ABD + diện tích tam giác BCD.

                          Lời giải chi tiết:

                          Chia tứ giác ABCD thành hai hình tam giác ABD và hình tam giác BCD.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 10

                          Diện tích tam giác ABD là: $\frac{{56 \times 33}}{2} = 924$ (cm2)

                          Diện tích tam giác BCD là: $\frac{{63 \times 16}}{2} = 504$ (cm2)

                          Diện tích tứ giác ABCD là: 924 + 504 = 1 428 (cm2)

                          Đáp số: 1 428 cm2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Đ, S?

                          Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 11

                          a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. …..

                          b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM. …..

                          Phương pháp giải:

                          Dựa vào kiến thức:Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: M là trung điểm của cạnh BC nên đáy MB = MC.

                          Mà đường cao của tam giác ABM = đường cao của tam giác ACM

                          Vậy diện tích hình tam giác ABM bằng hơn diện tích hình tam giác ACM

                          Ta điền như sau:

                          a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. S

                          b) Diện tích hình tam giác ABM bằng hơn diện tích hình tam giác ACM. Đ

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 3 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 56m và 34m, chiều cao là 20m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

                          Phương pháp giải:

                          - Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

                          Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

                          - Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng = diện tích thửa ruộng : 100 x 70

                          - Đổi kg sang tấn

                          Lời giải chi tiết:

                          Diện tích thửa ruộng dạng hình thang là:

                          $\frac{{(56 + 34) \times 20}}{2} = 900$(m2)

                          Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số tấn thóc là:

                          900 : 100 x 70 = 630 (kg) = 0,63 tấn

                          Đáp số: 0,63 tấn thóc

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 4 trang 132 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Chọn câu trả lời đúng.

                          Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:

                          A. 6,28 m2

                          B. 10,28 m2

                          C. 7,14 m2

                          D. 16,56 m2

                          Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức 12

                          Phương pháp giải:

                          Diện tích bồn hoa = Diện tích hình vuông cạnh 2 m + 2 x Diện tích hình tròn đường kính có 2 m

                          - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

                          S = 3,14 x r x r

                          - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bán kính hình tròn là 2 : 2 = 1 (m)

                          Diện tích hình tròn là: 3,14 x 1 x 1 = 3,14 (m2)

                          Diện tích hình vuông cạnh 2 m là: 2 x 2 = 4 (m2)

                          Diện tích của bồn hoa là: 4 + 3,14 x 2 = 10,28 (m2)

                          Chọn đáp án B.

                          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                          Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập Diện tích, Chu vi - Giải chi tiết

                          Bài 33 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp lại kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng đã học. Để làm tốt bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, và biết cách áp dụng chúng vào giải các bài toán thực tế.

                          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

                          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:

                          • Hình vuông: Diện tích = cạnh x cạnh; Chu vi = cạnh x 4
                          • Hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài x chiều rộng; Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                          Ngoài ra, học sinh cần lưu ý về đơn vị đo diện tích (cm2, m2,...) và đơn vị đo chu vi (cm, m,...).

                          II. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 33 - Kết nối tri thức

                          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:

                          Bài 1: Tính diện tích và chu vi của các hình sau:

                          (Hình vẽ minh họa các hình vuông và hình chữ nhật với kích thước khác nhau)

                          Giải:

                          • Hình vuông 1: Cạnh = 5cm. Diện tích = 5cm x 5cm = 25cm2. Chu vi = 5cm x 4 = 20cm.
                          • Hình chữ nhật 2: Chiều dài = 8cm, chiều rộng = 4cm. Diện tích = 8cm x 4cm = 32cm2. Chu vi = (8cm + 4cm) x 2 = 24cm.
                          Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

                          Giải:

                          Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng = 12m x 8m = 96m2.

                          Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình vuông đó.

                          Giải:

                          Độ dài mỗi cạnh = chu vi / 4 = 24cm / 4 = 6cm.

                          III. Mở rộng và Luyện tập thêm

                          Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

                          • Bài tập về tính diện tích và chu vi của các hình phức tạp hơn (tổng hợp các hình vuông, hình chữ nhật).
                          • Bài tập về giải các bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi trong thực tế (ví dụ: tính số lượng hàng rào cần để rào một khu vườn).

                          IV. Lưu ý khi giải bài tập

                          Khi giải các bài tập về diện tích và chu vi, các em cần:

                          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông tin cần thiết.
                          • Chọn công thức phù hợp để tính toán.
                          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                          • Chú ý đến đơn vị đo.

                          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về diện tích và chu vi của các hình phẳng. Chúc các em học tốt!

                          Ví dụ minh họa bằng bảng:
                          HìnhChiều dàiChiều rộngDiện tíchChu vi
                          Hình chữ nhật 110cm5cm50cm230cm
                          Hình vuông 27cm-49cm228cm