Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập toàn diện

Bài 68 Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này không chỉ kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu hỗ trợ học tập, từ bài giải chi tiết đến các bài tập luyện tập đa dạng, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa văn phòng. a) Viết mỗi số 81 063, 40 725, 507 689, 2 640 530 thành tổng (theo mẫu). Chọn câu trả lời đúng. a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp? Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau: Số? a) Số tự nhiên bé nhất là ?. a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây. R

Luyện tập 1 Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    a) Viết mỗi số 81 063, 40 725, 507 689, 2 640 530 thành tổng (theo mẫu).

    Mẫu: 81 063 = 80 000 + 1 000 + 60 + 3

    b) Số?

    50 000 + 7 000 + 300 + ? + 6 = 57 346

    800 000 + 40 000 + ? + 200 + 90 = 843 290

    Phương pháp giải:

    a) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

    b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    40 725 = 40 000 + 700 + 20 + 5.

    507 689 = 500 000 + 7 000 + 600 + 80 + 9.

    2 640 530 = 2 000 000 + 600 000 + 40 000 + 500 + 30.

    b)

    50 000 + 7 000 + 300 + 40 + 6 = 57 346

    800 000 + 40 000 +3 000+ 200 + 90 = 843 290

    Luyện tập 1 Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Chọn câu trả lời đúng.

      a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?

      A. 999; 1000; 1 002; 1 003

      B. 1 958; 1 959; 1 960; 1 961

      C. 4 080; 4 081; 4 082; 4 084

      C. 2 587; 2 589; 2 590; 2 591

      b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?

      A. 5 643; 5 645; 5 647; 5 651

      B. 8 009; 8 011; 8 015; 8 017

      C. 7 497; 7 499; 7 501; 7 503

      D. 6 525; 6 529; 6 531; 6 533

      Phương pháp giải:

      a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

      b) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chọn đáp án B.

      b) Chọn đáp án C.

      Luyện tập 1 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

        Việt Nam: 98 500 000 người

        Xin-ga-po: 5 700 000 người

        In-đô-nê-xi-a: 275 100 000 người

        Phi-líp-pin: 110 200 000 người

        a) Trong các nước trên, nước nào có số dân ít nhất, nước nào có số dân nhiều nhất?

        b) Viết tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất.

        Phương pháp giải:

        So sánh số dân của các nước và trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì 5 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000 < 275 100 000 nên nước Xin-ga-po có số dân ít nhất, nước In-đô-nê-xi-a có số dân nhiều nhất.

        b) In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam, Xin-ga-po.

        Luyện tập 1 Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 5 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Số?

          a) Số tự nhiên bé nhất là ?.

          b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là ?.

          c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là ?.

          d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là ?.

          Phương pháp giải:

          Điền số thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

          b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là 9 876 543.

          c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 102 345.

          d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là 10 000 000.

          Luyện tập 2 Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.$

            Phương pháp giải:

            Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

            - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

            - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

            Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}$

            $\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

            $\frac{{72}}{{120}} = \frac{{72:24}}{{120:24}} = \frac{3}{5}.$

            Luyện tập 2 Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Quy đồng mẫu số các phân số.

              a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

              b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

              Phương pháp giải:

              Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

              - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

              - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

              Chọn mẫu số chung là 48.

              $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}$; $\frac{{37}}{{48}}$ giữ nguyên.

              b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

              Chọn mẫu số chung là 20.

              $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$;

              $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$;

              $\frac{{13}}{{20}}$giữ nguyên.

              Luyện tập 2 Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 5 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Chọn câu trả lời đúng.

                Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:

                A. $1\frac{{217}}{{100}}$

                B. $2\frac{{117}}{{100}}$

                C. $3\frac{{17}}{{100}}$

                D. $31\frac{7}{{100}}$

                Phương pháp giải:

                - Tính phép chia tử số cho mẫu số.

                - Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.

                - Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số.

                - Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 317 : 100 = 3 dư 17

                Vậy$\frac{{317}}{{100}}$ được viết thành hỗn số là $3\frac{{17}}{{100}}$.

                Chọn đáp án C.

                Luyện tập 3 Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                  Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

                  $\frac{{21}}{{30}};\frac{{62}}{{200}};\frac{7}{4};\frac{5}{8}$

                  Phương pháp giải:

                  - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…

                  - Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1;\,\frac{1}{{100}} = 0,01;\,\frac{1}{{1\,000}} = 0,001$

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{{21}}{{30}} = \frac{{21:3}}{{30:3}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$

                  $\frac{{62}}{{200}} = \frac{{62:2}}{{200:2}} = \frac{{31}}{{100}} = 0,31$

                  $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}} = 1,75$

                  $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1\,000}} = 0,625$

                  Luyện tập 3 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                    Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân. Đọc các số thập phân đó.

                    $\frac{{31}}{{10}};\frac{{75}}{{100}};\frac{{489}}{{100}};\frac{{6\,024}}{{1\,000}}.$

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1;\,\frac{1}{{100}} = 0,01;\,\frac{1}{{1\,000}} = 0,001$

                    Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{{31}}{{10}} = 3,1$

                    3,1 đọc là ba phẩy một.

                    $\frac{{75}}{{100}} = 0,75$

                    0,75 đọc là không phẩy bảy mươi năm.

                    $\frac{{489}}{{100}} = 4,89$

                    4,89 đọc là bốn phẩy tám mươi chín.

                    $\frac{{6\,024}}{{1\,000}} = 6,024$

                    6,024 đọc là sáu phẩy không trăm hai mươi tư

                    Luyện tập 3 Câu 3

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 3 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                      >; <; = ?

                      16,7 ? 16,07

                      85,79 ? 85,8

                      9,80 ? 9,8

                      7,360 ? 7,36

                      0,830 ? 0,829

                      28,999 ? 29,001

                      Phương pháp giải:

                      - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      16,7 > 16,07

                      85,79 < 85,8

                      9,80 = 9,8

                      7,360 = 7,36

                      0,830 > 0,829

                      28,999 < 29,001

                      Luyện tập 3 Câu 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 4 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ của một tòa chung cư:

                        71,5 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 68,93 m2.

                        Viết các số đo diện tích trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        Phương pháp giải:

                        So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

                        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Vì 68,93 < 69,83 < 71,09 < 71,5 nên các số đo diện tích trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                        68,93 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 71,5 m2.

                        Luyện tập 3 Câu 5

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 5 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          a) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng ? % tháng Hai.

                          b) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 60% tháng ba. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng ? tháng Ba.

                          Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 14 1

                          Phương pháp giải:

                          Điền số thích hợp vào ô trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Sản lượng cá trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai tức là sản lượng cá trong tháng Ba : sản lượng cá trong tháng Hai = 1,5 = 150%

                          Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng 150 % tháng Hai.

                          b) 60% = 0,6 = $\frac{6}{{10}}$ = $\frac{3}{5}$

                          Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng $\frac{3}{5}$tháng Ba.

                          Luyện tập 2 Câu 4

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                            Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

                            Mai: $\frac{3}{{10}}$giờ, Việt: $\frac{1}{2}$giờ, Nam: $\frac{2}{5}$giờ, Rô-bốt: $\frac{1}{5}$ giờ.

                            Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 8 1

                            a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

                            b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

                            Phương pháp giải:

                            a) So sánh thời gian hoàn thành của mỗi bạn, bạn nào có thời gian hoàn thành lớn nhất thì sẽ hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

                            b) So sánh thời gian hoàn thành của Mai với các bạn khác.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Quy đồng mẫu số các phân số: $\frac{3}{{10}}$, $\frac{1}{2}$, $\frac{2}{5}$, $\frac{1}{5}$.

                            Chọn mẫu số chung là 10.

                            $\frac{3}{{10}}$ giữ nguyên; $\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$, $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$.

                            Vì $\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}$

                            Vậy bạn Rô-bốt hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

                            b) Mai hoàn thành khối ru-bích trước Nam và Việt.

                            Luyện tập 1 Câu 1

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 1 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa văn phòng.

                              Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

                              a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

                              b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên. c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

                              Phương pháp giải:

                              a) Đọc số tự nhiên: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.

                              Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.

                              b) Xác định vị trí của chữ số 3 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.

                              c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                              Lời giải chi tiết:

                              Lời giải chi tiết

                              a)

                              Số 105 362 480 đọc là: một trăm linh năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi.

                              Số 83 965 724 đọc là: tám mươi ba triệu chín trăm sáu mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi bốn.

                              Số 121 783 907 đọc là: một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn chín trăm linh bảy.

                              b)

                              Chữ số 3 trong số 105 362 480 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000.

                              Chữ số 3 trong số 83 965 724 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 3 000 000.

                              Chữ số 3 trong số 121 783 907 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

                              c)

                              Số 105 362 480 làm tròn đến hàng nghìn thành 105 362 000 vì 4 < 5.

                              Số 83 965 724 làm tròn đến hàng nghìn thành 83 966 000 vì 7 > 5.

                              Số 121 783 907 làm tròn đến hàng nghìn thành 121 784 000 vì 9 > 5.

                              Luyện tập 2 Câu 1

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 1 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

                                b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 2

                                Phương pháp giải:

                                a)

                                - Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.

                                - Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

                                b) Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

                                Lời giải chi tiết:

                                a)

                                Hình 1:

                                - Viết: $\frac{{11}}{{20}}$

                                - Đọc: Mười một phần hai mươi.

                                Hình 2:

                                - Viết:$\frac{8}{{16}}$

                                - Đọc: Tám phần mười sáu.

                                b)

                                Hình 1:

                                - Viết: $2\frac{2}{3}$

                                - Đọc: Hai và hai phần ba.

                                Hình 2:

                                - Viết: $1\frac{4}{9}$

                                - Đọc: Một và bốn phần chín.

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • Luyện tập 1
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5
                                • Luyện tập 2
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5
                                • Luyện tập 3
                                  • Câu 1
                                  • -
                                  • Câu 2
                                  • -
                                  • Câu 3
                                  • -
                                  • Câu 4
                                  • -
                                  • Câu 5

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 1 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa văn phòng.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                                a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

                                b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên. c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

                                Phương pháp giải:

                                a) Đọc số tự nhiên: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.

                                Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.

                                b) Xác định vị trí của chữ số 3 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.

                                c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

                                Lời giải chi tiết:

                                Lời giải chi tiết

                                a)

                                Số 105 362 480 đọc là: một trăm linh năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi.

                                Số 83 965 724 đọc là: tám mươi ba triệu chín trăm sáu mươi năm nghìn bảy trăm hai mươi bốn.

                                Số 121 783 907 đọc là: một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn chín trăm linh bảy.

                                b)

                                Chữ số 3 trong số 105 362 480 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000.

                                Chữ số 3 trong số 83 965 724 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 3 000 000.

                                Chữ số 3 trong số 121 783 907 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

                                c)

                                Số 105 362 480 làm tròn đến hàng nghìn thành 105 362 000 vì 4 < 5.

                                Số 83 965 724 làm tròn đến hàng nghìn thành 83 966 000 vì 7 > 5.

                                Số 121 783 907 làm tròn đến hàng nghìn thành 121 784 000 vì 9 > 5.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                a) Viết mỗi số 81 063, 40 725, 507 689, 2 640 530 thành tổng (theo mẫu).

                                Mẫu: 81 063 = 80 000 + 1 000 + 60 + 3

                                b) Số?

                                50 000 + 7 000 + 300 + ? + 6 = 57 346

                                800 000 + 40 000 + ? + 200 + 90 = 843 290

                                Phương pháp giải:

                                a) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                                b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                                Lời giải chi tiết:

                                a)

                                40 725 = 40 000 + 700 + 20 + 5.

                                507 689 = 500 000 + 7 000 + 600 + 80 + 9.

                                2 640 530 = 2 000 000 + 600 000 + 40 000 + 500 + 30.

                                b)

                                50 000 + 7 000 + 300 + 40 + 6 = 57 346

                                800 000 + 40 000 +3 000+ 200 + 90 = 843 290

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 3 trang 103 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?

                                A. 999; 1000; 1 002; 1 003

                                B. 1 958; 1 959; 1 960; 1 961

                                C. 4 080; 4 081; 4 082; 4 084

                                C. 2 587; 2 589; 2 590; 2 591

                                b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?

                                A. 5 643; 5 645; 5 647; 5 651

                                B. 8 009; 8 011; 8 015; 8 017

                                C. 7 497; 7 499; 7 501; 7 503

                                D. 6 525; 6 529; 6 531; 6 533

                                Phương pháp giải:

                                a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

                                b) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Chọn đáp án B.

                                b) Chọn đáp án C.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 4 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

                                Việt Nam: 98 500 000 người

                                Xin-ga-po: 5 700 000 người

                                In-đô-nê-xi-a: 275 100 000 người

                                Phi-líp-pin: 110 200 000 người

                                a) Trong các nước trên, nước nào có số dân ít nhất, nước nào có số dân nhiều nhất?

                                b) Viết tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất.

                                Phương pháp giải:

                                So sánh số dân của các nước và trả lời câu hỏi.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Vì 5 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000 < 275 100 000 nên nước Xin-ga-po có số dân ít nhất, nước In-đô-nê-xi-a có số dân nhiều nhất.

                                b) In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam, Xin-ga-po.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 5 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Số?

                                a) Số tự nhiên bé nhất là ?.

                                b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là ?.

                                c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là ?.

                                d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là ?.

                                Phương pháp giải:

                                Điền số thích hợp vào chỗ trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

                                b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là 9 876 543.

                                c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 102 345.

                                d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là 10 000 000.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 1 trang 104 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                                b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3

                                Phương pháp giải:

                                a)

                                - Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.

                                - Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

                                b) Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

                                Lời giải chi tiết:

                                a)

                                Hình 1:

                                - Viết: $\frac{{11}}{{20}}$

                                - Đọc: Mười một phần hai mươi.

                                Hình 2:

                                - Viết:$\frac{8}{{16}}$

                                - Đọc: Tám phần mười sáu.

                                b)

                                Hình 1:

                                - Viết: $2\frac{2}{3}$

                                - Đọc: Hai và hai phần ba.

                                Hình 2:

                                - Viết: $1\frac{4}{9}$

                                - Đọc: Một và bốn phần chín.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.$

                                Phương pháp giải:

                                Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

                                - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                                - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                                Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

                                Lời giải chi tiết:

                                $\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}$

                                $\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

                                $\frac{{72}}{{120}} = \frac{{72:24}}{{120:24}} = \frac{3}{5}.$

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Quy đồng mẫu số các phân số.

                                a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

                                b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

                                Phương pháp giải:

                                Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

                                - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

                                - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

                                Chọn mẫu số chung là 48.

                                $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}$; $\frac{{37}}{{48}}$ giữ nguyên.

                                b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

                                Chọn mẫu số chung là 20.

                                $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$;

                                $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$;

                                $\frac{{13}}{{20}}$giữ nguyên.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

                                Mai: $\frac{3}{{10}}$giờ, Việt: $\frac{1}{2}$giờ, Nam: $\frac{2}{5}$giờ, Rô-bốt: $\frac{1}{5}$ giờ.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4

                                a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

                                b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

                                Phương pháp giải:

                                a) So sánh thời gian hoàn thành của mỗi bạn, bạn nào có thời gian hoàn thành lớn nhất thì sẽ hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

                                b) So sánh thời gian hoàn thành của Mai với các bạn khác.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Quy đồng mẫu số các phân số: $\frac{3}{{10}}$, $\frac{1}{2}$, $\frac{2}{5}$, $\frac{1}{5}$.

                                Chọn mẫu số chung là 10.

                                $\frac{3}{{10}}$ giữ nguyên; $\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$, $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$.

                                Vì $\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}$

                                Vậy bạn Rô-bốt hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

                                b) Mai hoàn thành khối ru-bích trước Nam và Việt.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 5 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Chọn câu trả lời đúng.

                                Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:

                                A. $1\frac{{217}}{{100}}$

                                B. $2\frac{{117}}{{100}}$

                                C. $3\frac{{17}}{{100}}$

                                D. $31\frac{7}{{100}}$

                                Phương pháp giải:

                                - Tính phép chia tử số cho mẫu số.

                                - Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.

                                - Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số.

                                - Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có 317 : 100 = 3 dư 17

                                Vậy$\frac{{317}}{{100}}$ được viết thành hỗn số là $3\frac{{17}}{{100}}$.

                                Chọn đáp án C.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân. Đọc các số thập phân đó.

                                $\frac{{31}}{{10}};\frac{{75}}{{100}};\frac{{489}}{{100}};\frac{{6\,024}}{{1\,000}}.$

                                Phương pháp giải:

                                Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1;\,\frac{1}{{100}} = 0,01;\,\frac{1}{{1\,000}} = 0,001$

                                Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

                                Lời giải chi tiết:

                                $\frac{{31}}{{10}} = 3,1$

                                3,1 đọc là ba phẩy một.

                                $\frac{{75}}{{100}} = 0,75$

                                0,75 đọc là không phẩy bảy mươi năm.

                                $\frac{{489}}{{100}} = 4,89$

                                4,89 đọc là bốn phẩy tám mươi chín.

                                $\frac{{6\,024}}{{1\,000}} = 6,024$

                                6,024 đọc là sáu phẩy không trăm hai mươi tư

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

                                $\frac{{21}}{{30}};\frac{{62}}{{200}};\frac{7}{4};\frac{5}{8}$

                                Phương pháp giải:

                                - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…

                                - Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1;\,\frac{1}{{100}} = 0,01;\,\frac{1}{{1\,000}} = 0,001$

                                Lời giải chi tiết:

                                $\frac{{21}}{{30}} = \frac{{21:3}}{{30:3}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$

                                $\frac{{62}}{{200}} = \frac{{62:2}}{{200:2}} = \frac{{31}}{{100}} = 0,31$

                                $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}} = 1,75$

                                $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1\,000}} = 0,625$

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 3 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                >; <; = ?

                                16,7 ? 16,07

                                85,79 ? 85,8

                                9,80 ? 9,8

                                7,360 ? 7,36

                                0,830 ? 0,829

                                28,999 ? 29,001

                                Phương pháp giải:

                                - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                                - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                                Lời giải chi tiết:

                                16,7 > 16,07

                                85,79 < 85,8

                                9,80 = 9,8

                                7,360 = 7,36

                                0,830 > 0,829

                                28,999 < 29,001

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 4 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ của một tòa chung cư:

                                71,5 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 68,93 m2.

                                Viết các số đo diện tích trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

                                Phương pháp giải:

                                So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

                                - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                                - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                                Lời giải chi tiết:

                                Vì 68,93 < 69,83 < 71,09 < 71,5 nên các số đo diện tích trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                                68,93 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 71,5 m2.

                                Video hướng dẫn giải

                                Trả lời câu hỏi 5 trang 106 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                                a) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng ? % tháng Hai.

                                b) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 60% tháng ba. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng ? tháng Ba.

                                Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5

                                Phương pháp giải:

                                Điền số thích hợp vào ô trống.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Sản lượng cá trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai tức là sản lượng cá trong tháng Ba : sản lượng cá trong tháng Hai = 1,5 = 150%

                                Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng 150 % tháng Hai.

                                b) 60% = 0,6 = $\frac{6}{{10}}$ = $\frac{3}{5}$

                                Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng $\frac{3}{5}$tháng Ba.

                                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                                Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - Hướng dẫn chi tiết

                                Bài 68 Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập lớn, bao gồm các kiến thức trọng tâm về số tự nhiên, phân số và số thập phân. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến ba loại số này là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc học tập ở lớp 5 mà còn là nền tảng cho các lớp học cao hơn.

                                I. Ôn tập về số tự nhiên

                                Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Các số tự nhiên bao gồm 0, 1, 2, 3,... Bài tập về số tự nhiên thường xoay quanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính.

                                Ví dụ:

                                • Tính: 1234 + 567 = ?
                                • So sánh: 9876 và 9786. Số nào lớn hơn?

                                II. Ôn tập về phân số

                                Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Một phân số có hai phần: tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung). Các phép tính với phân số bao gồm cộng, trừ, nhân, chia phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số. Để thực hiện các phép tính này, học sinh cần hiểu rõ các quy tắc và tính chất của phân số.

                                Ví dụ:

                                • Cộng hai phân số: 1/2 + 1/3 = ?
                                • Rút gọn phân số: 4/8 = ?

                                III. Ôn tập về số thập phân

                                Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy. Phần nguyên của số thập phân là phần số tự nhiên, phần thập phân là phần sau dấu phẩy. Các phép tính với số thập phân tương tự như các phép tính với số tự nhiên, nhưng cần chú ý đến việc đặt dấu phẩy.

                                Ví dụ:

                                • Cộng hai số thập phân: 1.23 + 4.56 = ?
                                • Nhân hai số thập phân: 2.5 x 3.4 = ?

                                IV. Bài tập vận dụng

                                Để củng cố kiến thức đã học, học sinh cần thực hành giải các bài tập vận dụng. Các bài tập này có thể bao gồm các bài toán về số tự nhiên, phân số, số thập phân, hoặc các bài toán kết hợp cả ba loại số này. Việc giải bài tập không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

                                Ví dụ:

                                Một cửa hàng có 150kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                                Giải:

                                1. Số gạo đã bán là: 150 x 2/5 = 60 (kg)
                                2. Số gạo còn lại là: 150 - 60 = 90 (kg)
                                3. Đáp số: 90kg

                                V. Lời khuyên khi học bài

                                Để học tốt bài 68 Toán lớp 5, học sinh cần:

                                • Nắm vững các khái niệm và định nghĩa về số tự nhiên, phân số và số thập phân.
                                • Hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép tính với các loại số này.
                                • Thực hành giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
                                • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                                Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin chinh phục bài 68 Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!