Bài 44 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là bài luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân. Bài học này giúp học sinh củng cố kỹ năng và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe. Số? Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng $frac{2}{5}$số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái. Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti vi 8%. a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm g
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti vi 8%.
a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá bao nhiêu đồng?
b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá.
Phương pháp giải:
a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá = Giá tiền một chiếc ti vi : 100 x 8
b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá = Giá tiền một chiếc ti vi – Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá.
Lời giải chi tiết:
a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá là:
(15 000 000 : 100) x 8 = 1 200 000 (đồng)
b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là:
15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 (đồng)
Đáp số: a) 1 200 000 đồng
b) 13 800 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính tỉ số phần trăm của hai số:
a) 49 và 70
b) 37,8 và 45
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 49 : 70 = 0,7 = 70%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 49 và 70 là 70%.
b) Ta có: 37,8 : 45 = 0,84 = 84%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 37,8 và 45 là 84%.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
a) 10% của 60 là ?
b) 50 % của 36 là ?
c) 2 % của 250 là ?
d) 11 % của 200 là ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 10% của 60 là (60 : 100) x 10 = 6
b) 50 % của 36 là (36 : 100) x 50 = 18
c) 2 % của 250 là (250 : 100) x 2 = 5
d) 11 % của 200 là (200 : 100) x 11 = 22
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có là $\frac{5}{2}$.”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số kẹo của chị là:
6 : 2 x 2 = 4 (cái)
Số kẹo của em là:
6 + 4 = 10 (cái)
Đáp số: Chị: 4 cái kẹo.
Em: 10 cái kẹo.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra một thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo bị sâu.
a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần trăm?
b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam táo không bị sâu?
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm táo bị sâu = khối lượng táo bị sâu : khối lượng thùng táo x 100%.
b)
- Khối lượng tạo bị sâu trong thùng táo nặng 80 kg = 80 : 100 x số phần trăm táo bị sâu.
- Khối lượng táo không bị sâu trong thùng táo nặng 80 kg = 80 – khối lượng táo bị sâu.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ lệ táo bị sâu chiếm số phần trăm là:
1,5 : 30 = 0,05 = 5%
b) Khối lượng táo bị sâu là:
80 : 100 x 5 = 4 (kg)
Khối lượng táo không bị sâu là:
80 – 4 = 76 (kg)
Đáp số: a) 5 %
b) 76 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe.
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi ở mỗi xe thành tỉ số phần trăm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng $\frac{2}{5}$số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số nấm thỏ hái được là:
84 : 7 x 2 = 24 (cây)
Số nấm rùa hái được là:
12 x 5 = 60 (cây)
Đáp số: thỏ: 24 cây nấm
rùa: 60 cây nấm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:200 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 200 cm trên thực tế. Từ đó:
- Để tìm độ dài thực tế của quãng đường, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 200
- Để tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thực tế chia cho 200.
Lời giải chi tiết:
- Cột thứ nhất:
Độ dài thật = 2 x 2000 = 4 000 cm = 0,04 km
- Cột 2
1,6 km = 160 000 cm
Độ dài trên bản đồ = 160 000 : 2 000 = 80 cm
- Cột 3
1,5 x 500 000 = 750 000 cm = 7,5 km
- Cột 4
10 km = 1 000 000 cm
Độ dài trên bản đồ = 1 000 000 : 500 000 = 2 cm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe.
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi ở mỗi xe thành tỉ số phần trăm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:200 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 200 cm trên thực tế. Từ đó:
- Để tìm độ dài thực tế của quãng đường, ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 200
- Để tìm độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thực tế chia cho 200.
Lời giải chi tiết:
- Cột thứ nhất:
Độ dài thật = 2 x 2000 = 4 000 cm = 0,04 km
- Cột 2
1,6 km = 160 000 cm
Độ dài trên bản đồ = 160 000 : 2 000 = 80 cm
- Cột 3
1,5 x 500 000 = 750 000 cm = 7,5 km
- Cột 4
10 km = 1 000 000 cm
Độ dài trên bản đồ = 1 000 000 : 500 000 = 2 cm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 28 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng $\frac{2}{5}$số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số nấm thỏ hái được là:
84 : 7 x 2 = 24 (cây)
Số nấm rùa hái được là:
12 x 5 = 60 (cây)
Đáp số: thỏ: 24 cây nấm
rùa: 60 cây nấm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti vi 8%.
a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá bao nhiêu đồng?
b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá.
Phương pháp giải:
a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá = Giá tiền một chiếc ti vi : 100 x 8
b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá = Giá tiền một chiếc ti vi – Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá.
Lời giải chi tiết:
a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm giá là:
(15 000 000 : 100) x 8 = 1 200 000 (đồng)
b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là:
15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 (đồng)
Đáp số: a) 1 200 000 đồng
b) 13 800 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính tỉ số phần trăm của hai số:
a) 49 và 70
b) 37,8 và 45
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 49 : 70 = 0,7 = 70%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 49 và 70 là 70%.
b) Ta có: 37,8 : 45 = 0,84 = 84%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 37,8 và 45 là 84%.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
a) 10% của 60 là ?
b) 50 % của 36 là ?
c) 2 % của 250 là ?
d) 11 % của 200 là ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 10% của 60 là (60 : 100) x 10 = 6
b) 50 % của 36 là (36 : 100) x 50 = 18
c) 2 % của 250 là (250 : 100) x 2 = 5
d) 11 % của 200 là (200 : 100) x 11 = 22
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra một thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo bị sâu.
a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần trăm?
b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam táo không bị sâu?
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm táo bị sâu = khối lượng táo bị sâu : khối lượng thùng táo x 100%.
b)
- Khối lượng tạo bị sâu trong thùng táo nặng 80 kg = 80 : 100 x số phần trăm táo bị sâu.
- Khối lượng táo không bị sâu trong thùng táo nặng 80 kg = 80 – khối lượng táo bị sâu.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ lệ táo bị sâu chiếm số phần trăm là:
1,5 : 30 = 0,05 = 5%
b) Khối lượng táo bị sâu là:
80 : 100 x 5 = 4 (kg)
Khối lượng táo không bị sâu là:
80 – 4 = 76 (kg)
Đáp số: a) 5 %
b) 76 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có là $\frac{5}{2}$.”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số kẹo của chị là:
6 : 2 x 2 = 4 (cái)
Số kẹo của em là:
6 + 4 = 10 (cái)
Đáp số: Chị: 4 cái kẹo.
Em: 10 cái kẹo.
Bài 44 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa, cùng với hướng dẫn giải để các em hiểu rõ hơn về phương pháp và cách tiếp cận bài toán.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, đặc biệt là việc đặt dấu phẩy và cộng, trừ các hàng tương ứng.
Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng có thể có các phép tính phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải thực hiện nhiều bước tính toán. Học sinh cần cẩn thận và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Bài 3 yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để tính toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để đổi vị trí các số hạng, số bị chia, số chia để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
Ví dụ: 2,5 x 4,8 + 2,5 x 5,2 = 2,5 x (4,8 + 5,2) = 2,5 x 10 = 25
Bài 4 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật (Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng). Học sinh cần xác định đúng các yếu tố của bài toán và sử dụng công thức một cách chính xác.
Diện tích mảnh đất = 12,5m x 8,4m = 105m2
Bài 5 là một bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường. Học sinh cần đổi thời gian về cùng đơn vị (ví dụ: giờ) và sử dụng công thức Quãng đường = Vận tốc x Thời gian để giải bài toán.
Thời gian = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường = 12,5km/giờ x 2,5 giờ = 31,25km
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Toán lớp 5 Bài 44. Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!
Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự về các phép tính với số thập phân và giải toán có liên quan đến số thập phân.
Bài tập | Liên kết |
---|---|
Toán lớp 5 Bài 43 | [Liên kết đến bài 43] |
Toán lớp 5 Bài 45 | [Liên kết đến bài 45] |