Bài học Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối thuộc chương trình SGK Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo thể tích mét khối (m³). Bài học này rất quan trọng để các em hiểu rõ hơn về cách đo lường và tính toán thể tích của các vật thể trong thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong bài học này, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây Số? Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe. Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây. a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối. b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 cm3 theo đơn vị mét khối. Tính a) 3,5 m3 + 6,05 m3 1 000 m3 – 510 m3 b) 8,5 m3 x 0,
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.
Phương pháp giải:
Thể tích mà phần hàng hóa chiếm = Thể tích thùng xe x 80%.
Thể tích phần còn trống = Thể tích thùng xe – thể tích mà phần hàng hóa chiếm.
Lời giải chi tiết:
Thể tích mà phần hàng hóa chiếm là:
33,2 x 80% = 26,56 (m3)
Thể tích phần còn trống là:
33,2 – 26,56 = 6,64 (m3)
Đáp số: 6,64 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối.
b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 000 cm3 theo đơn vị mét khối.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3
Lời giải chi tiết:
a) 2,5 m3 = 2 500 dm3
3 900 cm3 = 3,9 dm3.
b) 4 600 dm3 = 4,6 m3
7 500 000 cm3 = 7,5 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính
a) 3,5 m3 + 6,05 m3
1 000 m3 – 510 m3
b) 8,5 m3 x 0,5
1 875 m3 : 5
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số.
- Viết đơn vị phù hợp phía bên phải kết quả vừa tính.
Lời giải chi tiết:
a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3
1 000 m3 – 510 m3 = 490 m3
b) 8,5 m3 x 0,5 = 4,25 m3
1 875 m3 : 5 = 375 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi.
Lời giải chi tiết:
1,25 m3: Một phẩy hai mươi lăm mét khối.
300 m3: Ba trăm mét khối.
1 875 m3: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:
Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 nước sinh hoạt thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước.
Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó.
Phương pháp giải:
Số tiền 10 m3 nước đầu tiên = 5 973 x 10.
Số tiền 5 m3 nước sau = 7 052 x 5.
Số tiền 15 m3 nước = Số tiền 10 m3 nước đầu tiên + Số tiền 5 m3 nước sau.
Lời giải chi tiết:
Số tiền 10 m3 nước đầu tiên là:
5 973 x 10 = 59 730 (đồng)
Số tiền 5 m3 nước sau là:
7 052 x 5 = 35 260 (đồng)
Số tiền 15 m3 nước là:
59 730 + 35 260 = 94 990 (đồng)
Đáp số: 94 990 đồng.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3
Lời giải chi tiết:
3 m3 = 3 000 dm3
1,7 m3 = 1 700 dm3
2 400 dm3 = 2,4 m3
25 m3 = 25 000 000 cm3
$\frac{1}{4}$m3 = 250dm3
800 000 cm3 = 0,8 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi.
Lời giải chi tiết:
1,25 m3: Một phẩy hai mươi lăm mét khối.
300 m3: Ba trăm mét khối.
1 875 m3: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3
Lời giải chi tiết:
3 m3 = 3 000 dm3
1,7 m3 = 1 700 dm3
2 400 dm3 = 2,4 m3
25 m3 = 25 000 000 cm3
$\frac{1}{4}$m3 = 250dm3
800 000 cm3 = 0,8 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.
Phương pháp giải:
Thể tích mà phần hàng hóa chiếm = Thể tích thùng xe x 80%.
Thể tích phần còn trống = Thể tích thùng xe – thể tích mà phần hàng hóa chiếm.
Lời giải chi tiết:
Thể tích mà phần hàng hóa chiếm là:
33,2 x 80% = 26,56 (m3)
Thể tích phần còn trống là:
33,2 – 26,56 = 6,64 (m3)
Đáp số: 6,64 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối.
b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 000 cm3 theo đơn vị mét khối.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3
1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3
Lời giải chi tiết:
a) 2,5 m3 = 2 500 dm3
3 900 cm3 = 3,9 dm3.
b) 4 600 dm3 = 4,6 m3
7 500 000 cm3 = 7,5 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính
a) 3,5 m3 + 6,05 m3
1 000 m3 – 510 m3
b) 8,5 m3 x 0,5
1 875 m3 : 5
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số.
- Viết đơn vị phù hợp phía bên phải kết quả vừa tính.
Lời giải chi tiết:
a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3
1 000 m3 – 510 m3 = 490 m3
b) 8,5 m3 x 0,5 = 4,25 m3
1 875 m3 : 5 = 375 m3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:
Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 nước sinh hoạt thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước.
Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó.
Phương pháp giải:
Số tiền 10 m3 nước đầu tiên = 5 973 x 10.
Số tiền 5 m3 nước sau = 7 052 x 5.
Số tiền 15 m3 nước = Số tiền 10 m3 nước đầu tiên + Số tiền 5 m3 nước sau.
Lời giải chi tiết:
Số tiền 10 m3 nước đầu tiên là:
5 973 x 10 = 59 730 (đồng)
Số tiền 5 m3 nước sau là:
7 052 x 5 = 35 260 (đồng)
Số tiền 15 m3 nước là:
59 730 + 35 260 = 94 990 (đồng)
Đáp số: 94 990 đồng.
Bài 47 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống giới thiệu về đơn vị đo thể tích mét khối (m³). Hiểu rõ về mét khối và cách chuyển đổi các đơn vị đo thể tích khác là nền tảng quan trọng cho các bài toán thực tế và các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Một mét khối (m³) là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 mét. Nói cách khác, 1m³ = 1m x 1m x 1m. Để hình dung rõ hơn, ta có thể liên tưởng đến một khối lập phương có kích thước 1m x 1m x 1m. Đó chính là một mét khối.
Mối quan hệ giữa mét khối và các đơn vị đo thể tích khác như sau:
Việc nắm vững các mối quan hệ này giúp chúng ta dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.
Ví dụ 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.
Giải:
Thể tích của bể nước là: 2m x 1,5m x 1m = 3m³
Vậy, thể tích của bể nước là 3 mét khối.
Ví dụ 2: Một phòng học có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 3,5m. Tính thể tích không khí trong phòng học đó.
Giải:
Thể tích không khí trong phòng học là: 8m x 6m x 3,5m = 168m³
Vậy, thể tích không khí trong phòng học là 168 mét khối.
Để củng cố kiến thức về mét khối, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Đơn vị mét khối được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống:
Ngoài mét khối, còn có các đơn vị đo thể tích khác như đề-xi-mét khối (dm³), xăng-ti-mét khối (cm³), lít (l), mi-li-lít (ml). Việc hiểu rõ về các đơn vị này và cách chuyển đổi giữa chúng là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.
Bài học Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối đã giúp các em học sinh hiểu rõ về khái niệm mét khối, mối quan hệ giữa mét khối và các đơn vị đo thể tích khác, cũng như ứng dụng của mét khối trong thực tế. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích và áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày.
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Mét khối | m³ | 1m³ = 1000dm³ = 1.000.000cm³ |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1dm³ = 1 lít |
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1cm³ = 1ml |