Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Bài 37 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tỉ lệ bản đồ và cách ứng dụng nó trong thực tế. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của các đối tượng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Bài 37, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

a) Số? Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét? Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học

Luyện tập Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Em hãy đo độ dài thật của cạnh một bàn học. Sau đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50, em hãy vẽ đoạn thẳng AB là hình ảnh thu nhỏ của cạnh bàn học đó.

    Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

    Phương pháp giải:

    - Em thực hành đo độ dài các cạnh của một bàn học.

    - Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1: 50 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 50 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường ta lấy độ dài thực tế chia cho 50.

    Lời giải chi tiết:

    Em thực hành đo và vẽ bản đồ theo hướng dẫn trên.

    Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ (đơn vị cm) = Độ dài cạnh bàn học trên thực tế (đơn vị cm) : 50

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

      Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:10 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 10 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của quãng đường trên thực tế ta lấy độ dài trên bản đồ nhân 10 000 000.

      Lời giải chi tiết:

      Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài số ki-lô-mét là:

      5 x 10 000 000 = 50 000 000 (cm)

      Đổi: 50 000 000 cm = 500 km.

      Đáp số: 500 km.

      Hoạt động Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 9 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        a) Số?

        Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?

        Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        b) Số?

        Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

        Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để đưa ra câu trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Bài giải

        Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:

        6 x 1 000 = 6 000 (cm)

        6 000 cm = 60 m

        Đáp số: 60 m

        b)

        Bài giải

        Đổi: 50 m = 5 000 cm

        Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:

         5 000 : 1 000 = 5 (cm)

        Đáp số: 5 cm

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 1 500 m, từ bản A đến đài truyền hình C dài 1 200 m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, mỗi đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 3 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 3 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của đoạn thẳng AB, AC trên bản đồ, ta lấy độ dài thực tế chia cho 3 000.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 500 m = 150 000 cm

          1 200 m = 120 000 cm

          Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

          150 000 : 3 000 = 50 (cm)

          Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

          120 000 : 3 000 = 40 (cm)

          Đáp số: AB dài 50 cm

          AC dài 40 cm.

          Hoạt động Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

            Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 1 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của quãng đường trên bản đồ ta lấy độ dài thực tế chia 1 000 000.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 160 km = 16 000 000 cm

            Nếu độ dài thật là 16 000 000 cm thì độ dài trên bản đồ là:

            16 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm)

            Đáp số: 16 cm.

            Luyện tập Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 1 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 1 000 000; để tìm độ dài của quãng đường trên bản đồ ta lấy độ dài thực tế chia cho 1 000 000.

              Lời giải chi tiết:

              Cột 1. Độ dài thật = 15 x 10 000 = 150 000 cm = 1,5 km

              Cột 2. Độ dài thật = 8 x 1 000 000 = 8 000 000 cm = 80 km

              Cột 3. Đổi 40 km = 4 000 000 cm

              Độ dài trên bản đồ = 4 000 000 : 500 000 = 8 cm

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Hoạt động
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
              • Luyện tập
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
                • -
                • Câu 3
                • -
                • Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 9 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1

              a) Số?

              Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2

              b) Số?

              Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ để đưa ra câu trả lời.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Bài giải

              Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:

              6 x 1 000 = 6 000 (cm)

              6 000 cm = 60 m

              Đáp số: 60 m

              b)

              Bài giải

              Đổi: 50 m = 5 000 cm

              Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:

               5 000 : 1 000 = 5 (cm)

              Đáp số: 5 cm

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 1 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của quãng đường trên bản đồ ta lấy độ dài thực tế chia 1 000 000.

              Lời giải chi tiết:

              Đổi 160 km = 16 000 000 cm

              Nếu độ dài thật là 16 000 000 cm thì độ dài trên bản đồ là:

              16 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm)

              Đáp số: 16 cm.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:10 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 10 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của quãng đường trên thực tế ta lấy độ dài trên bản đồ nhân 10 000 000.

              Lời giải chi tiết:

              Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài số ki-lô-mét là:

              5 x 10 000 000 = 50 000 000 (cm)

              Đổi: 50 000 000 cm = 500 km.

              Đáp số: 500 km.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 1 500 m, từ bản A đến đài truyền hình C dài 1 200 m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, mỗi đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 6

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 3 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 3 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài của đoạn thẳng AB, AC trên bản đồ, ta lấy độ dài thực tế chia cho 3 000.

              Lời giải chi tiết:

              Đổi 1 500 m = 150 000 cm

              1 200 m = 120 000 cm

              Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

              150 000 : 3 000 = 50 (cm)

              Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

              120 000 : 3 000 = 40 (cm)

              Đáp số: AB dài 50 cm

              AC dài 40 cm.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 7

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 1 000 000 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 1 000 000; để tìm độ dài của quãng đường trên bản đồ ta lấy độ dài thực tế chia cho 1 000 000.

              Lời giải chi tiết:

              Cột 1. Độ dài thật = 15 x 10 000 = 150 000 cm = 1,5 km

              Cột 2. Độ dài thật = 8 x 1 000 000 = 8 000 000 cm = 80 km

              Cột 3. Đổi 40 km = 4 000 000 cm

              Độ dài trên bản đồ = 4 000 000 : 500 000 = 8 cm

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 8

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 11 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Em hãy đo độ dài thật của cạnh một bàn học. Sau đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50, em hãy vẽ đoạn thẳng AB là hình ảnh thu nhỏ của cạnh bàn học đó.

              Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 9

              Phương pháp giải:

              - Em thực hành đo độ dài các cạnh của một bàn học.

              - Áp dụng cách chuyển đổi sau: Bản đồ ghi tỉ lệ 1: 50 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ là 50 cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường ta lấy độ dài thực tế chia cho 50.

              Lời giải chi tiết:

              Em thực hành đo và vẽ bản đồ theo hướng dẫn trên.

              Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ (đơn vị cm) = Độ dài cạnh bàn học trên thực tế (đơn vị cm) : 50

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - Giải chi tiết

              Bài 37 Toán lớp 5, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với khái niệm tỉ lệ và ứng dụng của nó trong đời sống. Bài học này không chỉ dừng lại ở việc hiểu định nghĩa mà còn hướng đến việc vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

              1. Khái niệm tỉ lệ bản đồ

              Tỉ lệ bản đồ là mối quan hệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của đối tượng được thể hiện trên bản đồ. Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng phân số, ví dụ: 1:1000. Điều này có nghĩa là 1 đơn vị trên bản đồ tương ứng với 1000 đơn vị trên thực tế.

              2. Các loại tỉ lệ bản đồ

              Có ba loại tỉ lệ bản đồ chính:

              • Tỉ lệ lớn: Mẫu số nhỏ (ví dụ: 1:1000). Bản đồ tỉ lệ lớn thể hiện chi tiết hơn, diện tích nhỏ hơn.
              • Tỉ lệ trung bình: Mẫu số trung bình (ví dụ: 1:100.000). Bản đồ tỉ lệ trung bình thể hiện mức độ chi tiết vừa phải, diện tích trung bình.
              • Tỉ lệ nhỏ: Mẫu số lớn (ví dụ: 1:1.000.000). Bản đồ tỉ lệ nhỏ thể hiện ít chi tiết hơn, diện tích lớn hơn.

              3. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

              Tỉ lệ bản đồ có rất nhiều ứng dụng trong đời sống:

              • Đo khoảng cách trên bản đồ: Sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính toán khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ.
              • Xác định vị trí: Tỉ lệ bản đồ giúp xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ.
              • Lập kế hoạch di chuyển: Sử dụng bản đồ và tỉ lệ bản đồ để lập kế hoạch di chuyển hiệu quả.
              • Nghiên cứu địa lý: Tỉ lệ bản đồ là công cụ quan trọng trong nghiên cứu địa lý và quy hoạch đô thị.

              4. Bài tập ví dụ

              Bài tập 1: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000, khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 5cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là bao nhiêu km?

              Giải:

              Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là: 5cm x 500.000 = 2.500.000cm = 25km

              Bài tập 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 120m và chiều rộng 80m được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1:1000. Hỏi trên bản đồ, chiều dài và chiều rộng của khu vườn là bao nhiêu cm?

              Giải:

              Chiều dài trên bản đồ là: 120m / 1000 = 0.12m = 12cm

              Chiều rộng trên bản đồ là: 80m / 1000 = 0.08m = 8cm

              5. Luyện tập thêm

              Để nắm vững kiến thức về tỉ lệ bản đồ và ứng dụng, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về bài học và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

              6. Tổng kết

              Bài 37 Toán lớp 5 đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tỉ lệ bản đồ và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập ví dụ, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn học.

              Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất cho học sinh. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài học và tài liệu học tập khác!