Bài 14 Toán lớp 5 thuộc chương trình kết nối tri thức, là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong các bài trước. Học sinh cần nắm vững các phép tính cơ bản, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Cân nặng một số loại chất lỏng có dung tích 1 $ell $ như bảng sau .... Từ năm thẻ 5; 1; 7; 0 hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2,752; 3,275; 3,527; 3,571.
b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 3,571; 3,527; 3,275; 2,752.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Từ năm thẻ hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Để các số thập phân lập được bé hơn 1 thì phần nguyên phải là số 0.
Từ năm thẻ số trên ta lập được các số thập phân bé hơn 1 là: 0,157; 0,175; 0,517; 0,571; 0,715; 0,751.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Tìm số thập phân thích hợp.
b) Số?
2,35 m = …… m ….. cm = ….. cm
4,75 kg = ……. kg …… g = ……. g
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m ; 1mm2 = 0,01 cm2 1g = 0,001 kg ; 1 ml = 0,001 $\ell $
b) Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g
Lời giải chi tiết:
a) 3 m 45 cm = $3\frac{{45}}{{100}}$ m = 3,45 m
4 cm2 6 mm2 =$4\frac{6}{{100}}$ cm2 = 4,06 cm2
5 kg 256 g =$5\frac{{256}}{{1000}}$ kg = 5,256 kg
518 ml = $\frac{{518}}{{1000}}\ell $ = 0,518 $\ell $
b) 2,35 m = 2m 35cm = 235cm
4,75 kg =4 kg 750g = 4 750 g
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Cân nặng một số loại chất lỏng có dung tích 1$\ell $ như bảng sau:
Quan sát số thập phân trong bảng rồi làm tròn:
a) Đến số tự nhiên gần nhất các số thập phân ứng với dầu ăn và thủy ngân.
b) Đến hàng phần mười các số thập phân ứng với rượu và mật ong.
c) Đến hàng phần trăm các số thập phân ứng với nước biển và hi-đrô lỏng.
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
Dầu ăn: 0,9 kg làm tròn đến số tự nhiên gần nhất là 1 kg
Thủy ngân: 13,56 kg làm tròn số tự nhiên gần nhất là 14 kg
b)
Rượu: 0,79 kg làm tròn hàng phần mười là 0,8 kg
Mật ong: 1,36 kg làm tròn hàng phần mười là 1,4 kg
c)
Nước biển: 1,026 kg làm tròn hàng phần trăm là 1,03 kg
Hi-đrô lỏng: 0,07085 kg làm tròn hàng phần trăm là 0,07 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên các ô tô để xác định ô tô chở nhẹ nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2,546 tấn < 2,564 tấn < 2,645 tấn
Vậy ô tô A chở nhẹ nhất.
Chọn đáp án A.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Tìm số thập phân thích hợp.
b) Số?
2,35 m = …… m ….. cm = ….. cm
4,75 kg = ……. kg …… g = ……. g
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m ; 1mm2 = 0,01 cm2 1g = 0,001 kg ; 1 ml = 0,001 $\ell $
b) Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g
Lời giải chi tiết:
a) 3 m 45 cm = $3\frac{{45}}{{100}}$ m = 3,45 m
4 cm2 6 mm2 =$4\frac{6}{{100}}$ cm2 = 4,06 cm2
5 kg 256 g =$5\frac{{256}}{{1000}}$ kg = 5,256 kg
518 ml = $\frac{{518}}{{1000}}\ell $ = 0,518 $\ell $
b) 2,35 m = 2m 35cm = 235cm
4,75 kg =4 kg 750g = 4 750 g
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Cân nặng một số loại chất lỏng có dung tích 1$\ell $ như bảng sau:
Quan sát số thập phân trong bảng rồi làm tròn:
a) Đến số tự nhiên gần nhất các số thập phân ứng với dầu ăn và thủy ngân.
b) Đến hàng phần mười các số thập phân ứng với rượu và mật ong.
c) Đến hàng phần trăm các số thập phân ứng với nước biển và hi-đrô lỏng.
Phương pháp giải:
- Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
Dầu ăn: 0,9 kg làm tròn đến số tự nhiên gần nhất là 1 kg
Thủy ngân: 13,56 kg làm tròn số tự nhiên gần nhất là 14 kg
b)
Rượu: 0,79 kg làm tròn hàng phần mười là 0,8 kg
Mật ong: 1,36 kg làm tròn hàng phần mười là 1,4 kg
c)
Nước biển: 1,026 kg làm tròn hàng phần trăm là 1,03 kg
Hi-đrô lỏng: 0,07085 kg làm tròn hàng phần trăm là 0,07 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 51 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Từ năm thẻ hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Để các số thập phân lập được bé hơn 1 thì phần nguyên phải là số 0.
Từ năm thẻ số trên ta lập được các số thập phân bé hơn 1 là: 0,157; 0,175; 0,517; 0,571; 0,715; 0,751.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2,752; 3,275; 3,527; 3,571.
b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 3,571; 3,527; 3,275; 2,752.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên các ô tô để xác định ô tô chở nhẹ nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2,546 tấn < 2,564 tấn < 2,645 tấn
Vậy ô tô A chở nhẹ nhất.
Chọn đáp án A.
Bài 14 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức là một bài luyện tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán đã học. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học để giải quyết.
Bài 14 tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 14:
a) 345 + 287 = ?
b) 678 - 456 = ?
c) 123 x 4 = ?
d) 567 : 3 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo quy tắc đã học.
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Hướng dẫn:
Để học tốt Toán lớp 5 Bài 14, bạn nên:
Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Toán lớp 5 Bài 14. Luyện tập chung là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu tham khảo hữu ích, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập trong bài học này và đạt kết quả tốt nhất.