Bài học về hỗn số trong chương trình Toán lớp 5 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Hỗn số là một khái niệm cơ bản, giúp học sinh hiểu rõ hơn về phân số và các phép toán liên quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp giải pháp học toán online toàn diện, giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số một cách dễ dàng và hiệu quả.
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu). Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số. Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Phương pháp giải:
- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo
- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.
Lời giải chi tiết:
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo.
Vậy đáp án sai là C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Hỗn số - Toán 5 Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Phương pháp giải:
Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
$3\frac{1}{4}$ : phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{1}{4}$
$5\frac{5}{6}$ : phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{5}{6}$
$12\frac{7}{{10}}$ : phần nguyên là 12, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$
$100\frac{{59}}{{100}}$ : phần nguyên là 100, phần phân số là $\frac{{59}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.
Lời giải chi tiết:
$1\frac{5}{7} = 1 + \frac{5}{7}$
$4\frac{1}{2} = 4 + \frac{1}{2}$
$2\frac{{13}}{{100}} = 2 + \frac{{13}}{{100}}$
$5\frac{3}{{10}} = 5 + \frac{3}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
Lời giải chi tiết:
$5\frac{1}{{10}} = 5 + \frac{1}{{10}} = \frac{{51}}{{10}}$
$1\frac{9}{{100}} = 1 + \frac{9}{{100}} = \frac{{109}}{{100}}$
$3\frac{5}{{10}} = 3 + \frac{5}{{10}} = \frac{{35}}{{10}}\;$
$\;4\frac{9}{{100}} = 4 + \frac{9}{{100}} = \frac{{409}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{57}}{{10}} = \frac{{50 + 7}}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{{10}} = 5\frac{7}{{10}}$
$\frac{{703}}{{100}} = \frac{{700 + 3}}{{100}} = \frac{{700}}{{100}} + \frac{3}{{100}} = 7 + \frac{3}{{100}} = 7\frac{3}{{100}}$
$\frac{{63}}{{10}} = \frac{{60 + 3}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = 6 + \frac{3}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$
$\frac{{3\;005\;}}{{1\;000}} = \frac{{3\;000 + 5}}{{1\;000\;}} = \frac{{3\;000}}{{1\;000}} + \frac{5}{{1\;000\;}} = 3 + \frac{5}{{1\;000}} = 3\frac{5}{{1\;000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Phương pháp giải:
Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{7}{{10}}$ : Ba và bảy phần mười
b) $1\frac{5}{8}$ : Một và năm phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{7}{{10}}$ : Ba và bảy phần mười
b) $1\frac{5}{8}$ : Một và năm phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Phương pháp giải:
Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
$3\frac{1}{4}$ : phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{1}{4}$
$5\frac{5}{6}$ : phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{5}{6}$
$12\frac{7}{{10}}$ : phần nguyên là 12, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$
$100\frac{{59}}{{100}}$ : phần nguyên là 100, phần phân số là $\frac{{59}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.
Lời giải chi tiết:
$1\frac{5}{7} = 1 + \frac{5}{7}$
$4\frac{1}{2} = 4 + \frac{1}{2}$
$2\frac{{13}}{{100}} = 2 + \frac{{13}}{{100}}$
$5\frac{3}{{10}} = 5 + \frac{3}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Phương pháp giải:
Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
Lời giải chi tiết:
$5\frac{1}{{10}} = 5 + \frac{1}{{10}} = \frac{{51}}{{10}}$
$1\frac{9}{{100}} = 1 + \frac{9}{{100}} = \frac{{109}}{{100}}$
$3\frac{5}{{10}} = 3 + \frac{5}{{10}} = \frac{{35}}{{10}}\;$
$\;4\frac{9}{{100}} = 4 + \frac{9}{{100}} = \frac{{409}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{57}}{{10}} = \frac{{50 + 7}}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{{10}} = 5\frac{7}{{10}}$
$\frac{{703}}{{100}} = \frac{{700 + 3}}{{100}} = \frac{{700}}{{100}} + \frac{3}{{100}} = 7 + \frac{3}{{100}} = 7\frac{3}{{100}}$
$\frac{{63}}{{10}} = \frac{{60 + 3}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = 6 + \frac{3}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$
$\frac{{3\;005\;}}{{1\;000}} = \frac{{3\;000 + 5}}{{1\;000\;}} = \frac{{3\;000}}{{1\;000}} + \frac{5}{{1\;000\;}} = 3 + \frac{5}{{1\;000}} = 3\frac{5}{{1\;000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Phương pháp giải:
- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo
- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.
Lời giải chi tiết:
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo.
Vậy đáp án sai là C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Hỗn số - Toán 5 Kết nối tri thức
Bài 7 trong sách giáo khoa Toán lớp 5 Kết nối Tri thức giới thiệu về hỗn số, một dạng biểu diễn số quen thuộc nhưng quan trọng trong toán học. Hiểu rõ về hỗn số là bước đệm cần thiết để học sinh tiếp cận các phép toán phức tạp hơn liên quan đến phân số.
Hỗn số là số gồm một số nguyên và một phân số. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số, trong đó 2 là phần nguyên và 1/3 là phần phân số. Hỗn số thường được sử dụng để biểu diễn một lượng lớn hơn một đơn vị.
Để chuyển đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Chuyển hỗn số 2 1/3 thành phân số:
Để chuyển đổi một phân số thành hỗn số, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Chuyển phân số 11/4 thành hỗn số:
Có hai cách để so sánh hỗn số:
Ví dụ: So sánh 3 1/2 và 3 2/3:
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu rõ hơn về hỗn số:
Việc nắm vững kiến thức về hỗn số mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học về hỗn số:
giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và các bài tập thực hành phong phú để giúp các em nắm vững kiến thức về hỗn số và các khái niệm toán học khác.