Bài 36 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm tỉ số và tỉ số phần trăm. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đại lượng và ứng dụng trong thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu). Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí” a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?. b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?. c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?. Chọn câu trả lời đúng. Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí”
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là $\frac{{23}}{{17}}$.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là $\frac{{17}}{{23}}$.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là $\frac{{23}}{{40}}$.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đ, S ?
Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 trẻ trai/100 trẻ gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 trẻ trai/100 trẻ gái). (Theo https://thanglong.chinhphu.vn)
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 %
Việt nói: 113%
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7%
Việt nói: 113%
Phương pháp giải:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 113 trẻ trai/100 trẻ gái. Ta đưa về tỉ số phần trăm, được: $\frac{{113}}{{100}}$
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái.
Lời giải chi tiết:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 % S
Việt nói: 113% Đ
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7% Đ
Việt nói: 113% S
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{50}}{{200}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{{75}}{{300}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{1}{4} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
b)$5,2:100 = 5,2\% $
$110,6:100 = 110,6\% $
$0,5:100 = 0,5\% $
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất | Số thứ hai | Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
3 | 11 | $\frac{3}{{11}}$ |
13 | 17 | \[\frac{{13}}{{17}}\] |
17 | 13 | $\frac{{17}}{{13}}$ |
m | n (khác 0) | $\frac{m}{n}$ |
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
17 là số học sinh của lớp 5C, 24 là số học sinh của lớp 5B nên $\frac{{17}}{{24}}$là tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án C.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đề bài
Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số ô tô tải trọng đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng đạt chuẩn : tổng số ô tô.
b) Phần trăm số ô tô tải trọng không đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn : tổng số ô tô.
Lời giải chi tiết:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
92 : 100 = 92%
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là:
100 – 92 = 8 (ô tô)
Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
8 : 100 = 8%
Đáp số: a) 92%
b) 8%
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 5 SGK Toán 6 Kết nối tri thức
Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con ong
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi trên các bông hoa thành tỉ số phần trăm và thực hiện nối.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất | Số thứ hai | Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
3 | 11 | $\frac{3}{{11}}$ |
13 | 17 | \[\frac{{13}}{{17}}\] |
17 | 13 | $\frac{{17}}{{13}}$ |
m | n (khác 0) | $\frac{m}{n}$ |
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí”
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là $\frac{{23}}{{17}}$.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là $\frac{{17}}{{23}}$.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là $\frac{{23}}{{40}}$.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 5 SGK Toán 6 Kết nối tri thức
Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con ong
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi trên các bông hoa thành tỉ số phần trăm và thực hiện nối.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
17 là số học sinh của lớp 5C, 24 là số học sinh của lớp 5B nên $\frac{{17}}{{24}}$là tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án C.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{50}}{{200}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{{75}}{{300}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{1}{4} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
b)$5,2:100 = 5,2\% $
$110,6:100 = 110,6\% $
$0,5:100 = 0,5\% $
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đ, S ?
Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 trẻ trai/100 trẻ gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 trẻ trai/100 trẻ gái). (Theo https://thanglong.chinhphu.vn)
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 %
Việt nói: 113%
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7%
Việt nói: 113%
Phương pháp giải:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 113 trẻ trai/100 trẻ gái. Ta đưa về tỉ số phần trăm, được: $\frac{{113}}{{100}}$
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái.
Lời giải chi tiết:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 % S
Việt nói: 113% Đ
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7% Đ
Việt nói: 113% S
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đề bài
Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số ô tô tải trọng đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng đạt chuẩn : tổng số ô tô.
b) Phần trăm số ô tô tải trọng không đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn : tổng số ô tô.
Lời giải chi tiết:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
92 : 100 = 92%
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là:
100 – 92 = 8 (ô tô)
Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
8 : 100 = 8%
Đáp số: a) 92%
b) 8%
Bài 36 Toán lớp 5 giới thiệu về tỉ số và tỉ số phần trăm, là những khái niệm quan trọng trong toán học và ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Việc hiểu rõ hai khái niệm này giúp học sinh có thể so sánh các đại lượng, giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.
Tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó. Ví dụ, tỉ số của 15 và 25 là 15 : 25 = 3/5 hay 0,6.
Để viết tỉ số, ta có thể viết dưới dạng phân số a/b hoặc a : b. Trong đó a và b là hai đại lượng cần so sánh.
Tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó, được nhân với 100 và ghi thêm dấu %. Ví dụ, tỉ số phần trăm của 15 và 25 là (15/25) * 100% = 60%.
Tỉ số phần trăm thường được sử dụng để so sánh phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác. Ví dụ, tỉ lệ học sinh giỏi của một lớp là 60% có nghĩa là 60% số học sinh trong lớp đạt học sinh giỏi.
Bài 1: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với tổng số học sinh trong lớp.
Giải:
Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với tổng số học sinh trong lớp là: (18/30) * 100% = 60%
Bài 2: Một cửa hàng bán được 200 sản phẩm trong một ngày, trong đó có 80 sản phẩm loại A. Tính tỉ số của số sản phẩm loại A so với tổng số sản phẩm bán được.
Giải:
Tỉ số của số sản phẩm loại A so với tổng số sản phẩm bán được là: 80 : 200 = 2/5 hay 0,4.
Để nắm vững kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm, học sinh cần luyện tập thường xuyên các bài tập trong SGK và các bài tập bổ trợ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
Tỉ số và tỉ số phần trăm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Ngoài tỉ số và tỉ số phần trăm, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như tỉ lệ, phân số, số thập phân. Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về toán học và ứng dụng trong thực tế.
Hy vọng với những kiến thức và bài tập ví dụ trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 5 Bài 36: Tỉ số, Tỉ số phần trăm - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Tỉ số | Thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo. |
Tỉ số phần trăm | Thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo, được nhân với 100 và ghi thêm dấu %. |